30 bài tập về xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có lời giải

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 71,29%C, 14,85%H còn lại là N. Công thức đơn giản nhất của X là

  • A C6H13N.
  • B C12H30N2.
  • C C5H14N2.
  • D C6H15N.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Chất hữu cơ CxHyNz

\( x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}}\)

Lời giải chi tiết:

%N = 100% - 71,29% - 14,85% = 13,86%

Giả sử chất hữu cơ X có CTPT là CxHyNz

\(x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}} = \frac{{71,29}}{{12}}:\frac{{14,85}}{1}:\frac{{13,86}}{{14}} = 6:15:1\)

Vậy CTĐGN của X là C6H15N

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: cacbon (C) chiếm 76,32%, hidro (H) chiếm 10,18% và còn lại ở nitơ (N). Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A C6H10N.  
  • B  C19H30N3.    
  • C  C12H22N2.     
  • D C13H21N2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

\(C:H:N = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}}\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
C:H:N = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{76,32}}{{12}}:\frac{{10,18}}{1}:\frac{{13,5}}{{14}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 13:21:2
\end{array}\)

Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C13H21N2

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Một hợp chất B chứa 59,2%C, 8,45%H, 9,86%N và còn lại là O. Cho biết phân tử khối của B là 142. Công thức phân tử của B là:

    

  • A  C6H10O2N   
  • B C6H12ON     
  • C C7H10O2N         
  • D C7H12O2N

Đáp án: D

Phương pháp giải:

\(C:H:O:N = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}}\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
C:H:O:N = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{59,2}}{{12}}:\frac{{8,45}}{1}:\frac{{22,49}}{{16}}:\frac{{9,86}}{{14}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7:12:2:1
\end{array}\)

=> CTPT có dạng (C7H12O2N)n

MB = 142 => 142n = 142 => n = 1

Vậy công thức của B là C7H12O2N

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,690. Công thức phân tử (CTPT) của limonen là:

  • A C12H16  
  • B C10H16     
  • C C6H8       
  • D  C5H8

Đáp án: B

Phương pháp giải:

\(C:H = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}\)

=> CTĐGN => CTPT (dựa vào phân tử khối)

Lời giải chi tiết:

\(C:H = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1} = \frac{{88,235}}{{12}}:\frac{{11,765}}{1} = 5:8\)

CTTQ của limonen là (C5H8)n

Có MLimonen = 4,69.29 = 68n => n = 2

Vậy Limonen là C10H16

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C = 81,08%, %H = 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là:

  • A C10H12O  
  • B C8H10O    
  • C C10H12O2    
  • D C5H6O

Đáp án: A

Phương pháp giải:

\(C:H:O = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}\)

=> CTĐGN => CTPT (dựa vào dữ kiện về khối lượng mol phân tử)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
C:H:O = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{81,08}}{{12}}:\frac{{8,10}}{1}:\frac{{10,82}}{{16}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10:12:1
\end{array}\)

Vậy X có công thức tổng quát là : (C10H12O)n

Manetol = 148 = 148n => n = 1

Vây CTPT của anetol là C10H12O

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hidro và oxi lần lượt là 54,54%, 9,10%, và 36,36%. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 44. Công thức phân tử của X là:

  • A  C4H6O2 
  • B C4H8O      
  • C C4H6O        
  • D C4H8O2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

\(C:H:O = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}\)

=> CTĐGN => CTPT (dựa vào dữ kiện về khối lượng mol phân tử)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
C:H:O = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{54,54}}{{12}}:\frac{{9,10}}{1}:\frac{{36,36}}{{16}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2:4:1
\end{array}\)

Vậy X có công thức tổng quát là : (C2H4O)n

Lại có MX = 2.44 = 88g => 44n = 88 => n = 2

Vậy X có CTPT là C4H8O2

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong phân tử hợp chất hữu cơ X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73% còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất của X là

  • A C3H5O2N.
  • B C2H5O2N.
  • C C4H9O2N.
  • D C3H7O2N.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

\(C:H:N = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}}\)

Lời giải chi tiết:

\(C:H:N = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}} = \frac{{40,449}}{{12}}:\frac{{7,865}}{1}:\frac{{35,956}}{{16}}:\frac{{15,73}}{{14}} = 3:7:2:1\)

Vậy CTĐGN là C3H7O2N.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một hợp chất B chứa 59,2%C, 8,45%H, 9,86%N và còn lại là O. Cho biết phân tử khối của B là 142. Công thức phân tử của B là:

  • A C6H10O2N     
  • B C6H12ON         
  • C C7H10O2
  • D C7H12O2N

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Gọi CTPT CxHyOzNt

\(\begin{gathered}
\% C = \frac{{x.{M_C}}}{{{M_{{C_x}{H_y}{O_z}{N_t}}}}}.100\% \hfill \\
\% H = \frac{{y.{M_H}}}{{{M_{{C_x}{H_y}{O_z}{N_t}}}}}.100\% \hfill \\
\% O = \frac{{z.{M_O}}}{{{M_{{C_x}{H_y}{O_z}{N_t}}}}}.100\% \hfill \\
\% N = \frac{{t.{M_N}}}{{{M_{{C_x}{H_y}{O_z}{N_t}}}}}.100\% \hfill \\
\end{gathered} \)

=> CTPT của B

Lời giải chi tiết:

Gọi CTPT CxHyOzNt

\(\begin{gathered}
\% C = \frac{{x.{M_C}}}{{{M_{{C_x}{H_y}{O_z}{N_t}}}}}.100\% = > 59,2\% = \frac{{x.12}}{{142}}.100\% = > x = 7 \hfill \\
\% H = \frac{{y.{M_H}}}{{{M_{{C_x}{H_y}{O_z}{N_t}}}}}.100\% = > 8,45 = \frac{{y.1}}{{142}}.100\% = > y = 12 \hfill \\
\% O = \frac{{z.{M_O}}}{{{M_{{C_x}{H_y}{O_z}{N_t}}}}}.100\% = > 22,49\% = \frac{{16z}}{{142}}.100\% = > z = 2 \hfill \\
\% N = \frac{{t.{M_N}}}{{{M_{{C_x}{H_y}{O_z}{N_t}}}}}.100\% = > 9,86\% = \frac{{14t}}{{142}}.100\% = > t = 1 \hfill \\
\end{gathered} \)

Vậy CTPT của B là: C7H12O2N

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phân nguyên tố gồm: 45,7%C, 1,90%H, 7,60%O, 6,70% N và 38,10%Br. Công thức phân tử (CTPT) của phẩm đỏ là: (Biết bằng phương pháp phổ khối lượng, người ta xác định được rằng trong phân tử “phẩm đỏ” có hai nguyên tử Br):

  • A C16H8O2N2Br2
  • B  C8H6ONBr    
  • C  C6H8ONBr      
  • D  C8H4ONBr2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Có : %mC : %mH : %mO : %mN : %mBr = 45,7% : 1,90% : 7,60% : 6,70% : 38,10%

=> nC : nH : nO : nN : nBr = 3,81 : 1,9 : 0,475 : 0,479 : 0,476 = 8 : 4 : 1 : 1 : 1

Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C8H4ONBr

 Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,690. Công thức phân tử (CTPT) của limonen là:

  • A C12H16 
  • B C10H16    
  • C C6H8   
  • D C5H8

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

%mC : %mH = 88,235% : 11,765%

=> nC : nH = 7,35 : 11,765 = 5 : 8

CTTQ của limonen là (C5H8)n

Có MLimonen = 4,69.29 = 68n => n = 2

Vậy Limonen là C10H16

 Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hidro và oxi lần lượt là 54,54%, 9,10%, và 36,36%. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 44. Công thức phân tử của X là:

  • A C4H6O2   
  • B C4H8O     
  • C C4H6O   
  • D C4H8O2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

%mC : %mH : %mO = 54,54% : 9,10% : 36,36%

=> nC : nH : nO = 4,545 : 9,10 : 2,27 = 4 : 8 : 2

CTTQ là (C4H8O2)n

Lại có MX = 2.44 = 88g = 88n => n = 1

Vậy X là C4H8O2

 Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Hợp chất X có %C = 52,17% ; %H = 13,04% ; còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A CH3O                                            
  • B  CH2O                                    
  • C C2H6O                        
  • D C2H6O2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp:  Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz

  x : y : z  = \[\frac{{\% C}}{{12}}:\,\,\frac{{\% H}}{1}:\,\,\frac{{\% O}}{{16}}\]

Lời giải chi tiết:

i:

Gọi CTĐGN là CxHyOz

%O = 100% - 52,17% - 13,04% = 34,79%

x : y : z            = \[\frac{{52,17}}{{12}}:\frac{{13,04}}{1}:\frac{{34,79}}{{16}}\]

                        = 4,3475 : 13,04 : 2,174                     

= 2 : 6 : 1

=> CTĐGN = C2H6O

Đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Chất hữu cơ A có phân tử khối bằng 16 g/mol. Trong A chỉ chứa C và H với %C = 75%. Công thức phân tử của A là:

  • A CH2                                       
  • B CH4                                           
  • C  C2H2                                 
  • D  C2H4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp:  Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz

  x : y : z  = \[\frac{{\% C}}{{12}}:\,\,\frac{{\% H}}{1}:\,\,\frac{{\% O}}{{16}}\]

Tìm được CTĐGN, có phân tử khối của chất rồi sẽ tìm được CTPT

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

Gọi CTĐGN là CxHy

% H = 100% - 75% = 25%

x : y = \[\frac{{75}}{{12}}:\frac{{25}}{1}\]

        = 6, 25 : 25

        = 1 : 4

=> CTĐGN = CH4

Có: (CH4)n = 16 => n = 1 => CTPT: CH4

Đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Phân tích một chất X thấy %C = 70,94%; %H = 6,4%; %N= 6,9%, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A C12H13O2N                          
  • B  C12H12O2N                             
  • C C12H13ON                        
  • D C12H13ON2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp:  Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt

  x : y : z : t  = \[\frac{{\% C}}{{12}}:\,\,\frac{{\% H}}{1}:\,\,\frac{{\% O}}{{16}}:\,\frac{{\% N}}{{14}}\]

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

Gọi CTĐGN là CxHyOz

%O = 100% - 70,94% - 6,4% - 6,9% = 15,76%

x : y : z            = \[\frac{{70,94}}{{12}}:\frac{{6,4}}{1}:\frac{{15,76}}{{16}}:\frac{{6,9}}{{14}}\]

                        =5,912 : 6,4 : 0,985 : 0,493                

= 12 : 13 : 2: 1

=> CTĐGN = C12H13O2N

Đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một hợp chất A chứa 54,8 % C; 4,8% H; 9,3% N còn lại là oxi. Cho biết phân tử khối của nó là 153. CTPT của hợp chất là:

 

  • A C7H7O3N                               
  • B C7H8O3N                           
  • C C6H6O3N                               
  • D C7H7O3N2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp:  Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt

  x : y : z : t  = \[\frac{{\% C}}{{12}}:\,\,\frac{{\% H}}{1}:\,\,\frac{{\% O}}{{16}}:\,\frac{{\% N}}{{14}}\]

Tìm được CTĐGN, có phân tử khối của chất rồi sẽ tìm được CTP

Lời giải chi tiết:

T

Hướng dẫn giải:

Gọi CTĐGN là CxHyOz Nt

x : y : z : t        = \[\frac{{54,8}}{{12}}\,\,\,:\,\,\,\,\frac{{4,8}}{1}\,\,\,\,:\,\,\,\frac{{31,1}}{{16}}\,\,\,\,:\,\,\,\,\,\frac{{9,3}}{{14}}\]

                        =  4,567 : 4,8 : 1,94375 : 0,664                      

=   7       :  7    :  3           : 1

=> ( C7H7O3N)n = 153 => n = 1

=> CTPT : C7H7O3N

Đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Chất hữu cơ A có %C = 49,31% ; %H = 9,58%; %N= 19,18% và d A/kk = 2,517. Chất A có CTPT là:

 

  • A C3H5ON                              
  • B C2H7ON                              
  • C C3H7ON                                 
  • D  C3H6ON

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp:  Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt

  x : y : z : t  = \[\frac{{\% C}}{{12}}:\,\,\frac{{\% H}}{1}:\,\,\frac{{\% O}}{{16}}:\,\frac{{\% N}}{{14}}\]

Tìm được CTĐGN, có phân tử khối của chất rồi sẽ tìm được CTPT

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

Gọi CTĐGN là CxHyOzNt

%O = 100% - 49,31% - 9,58% - 19,18% = 21,93%

x : y : z : t = \[\frac{{49,31}}{{12}}:\frac{{9,58}}{1}:\frac{{21,93}}{{16}}:\frac{{19,18}}{{14}}\]

                 = 4,11: 9,58: 1,37: 1,37     

                 = 3 : 7 :  1: 1

=> CTĐGN = C3H7ON

MA = 2,517. 29 = 73

Có: (C3H7ON)n = 73 => n= 1 => CTPT: C3H7ON

Đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Phân tích một hợp chất hữu cơ X thấy phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là: 34,4%; 7,17%; 22,94%; 10,03% còn lại là Cl. Biết CTĐGN trùng với CTPT của chất. CTPT của chất X là:

  • A C4H8O2NCl                         
  • B C3H10O2NCl                             
  • C C4H10O2NCl                      
  • D C4H10ONCl

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp:  Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNtClv

  x : y : z : t : v  = \[\frac{{\% C}}{{12}}:\,\,\frac{{\% H}}{1}:\,\,\frac{{\% O}}{{16}}:\,\frac{{\% N}}{{14}}\,:\,\frac{{\% Cl}}{{35,5}}\]

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

Gọi CTĐGN là CxHyOzNt Clv

%Cl = 100% - 34,4% - 7,17% - 22,94% - 10,03% = 25,46%

x : y : z : t : v   = \[\frac{{34,4}}{{12}}:\frac{{7,17}}{1}:\frac{{22,94}}{{16}}:\frac{{10,03}}{{14}}:\,\frac{{25,46}}{{35,5}}\]

                        = 2,87 : 7,17 : 1,434 : 0,716 : 0,717   

= 4 : 10 : 2 : 1 : 1

=> CTĐGN = C12H13O2N  =>  CTPT: C12H13O2N 

Đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Dẫn xuất halogen X chứa C, H, Cl. Biết trong X %C = 37,21%; %H = 7,75% còn lại là Cl. Biết phân tử khối của X = 64,5 g/mol.  CTPT của X là:

  • A C2H5Cl                               
  • B  C2H7Cl                                         
  • C C3H7Cl                              
  • D CH5Cl

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNtClv

  x : y : z : t : v  = \[\frac{{\% C}}{{12}}:\,\,\frac{{\% H}}{1}:\,\,\frac{{\% O}}{{16}}:\,\frac{{\% N}}{{14}}\,:\,\frac{{\% Cl}}{{35,5}}\]

Tìm được CTĐGN, có phân tử khối của chất rồi sẽ tìm được CTPT

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:       

Gọi CTĐGN là CxHyClz

%Cl = 100% - 37,21% - 7,75% = 55,04%

x : y : z            = \[\frac{{37,21}}{{12}}:\frac{{7,75}}{1}:\frac{{55,04}}{{35,5}}\]

                        =  3,1: 7,75 : 1,55                   

=  2: 5: 1

=> CTĐGN = C2H5Cl

Có: (C2H5Cl)n = 64,5 => n = 1 => CTPT: C2H5Cl

Đáp án : A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Hợp chất hữu cơ X có %C = 41,38%; %O = 55,17% còn lại là hiđrô. Biết trong phân tử X chứa 2 nguyên tử oxi. CTPT của X là:

  • A

    C2H2O2                                  

  • B

    CH2O                                     2


  • C CH2O                              
  • D C2H4O2

      

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp:  Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt

  x : y : z : t  = \[\frac{{\% C}}{{12}}:\,\,\frac{{\% H}}{1}:\,\,\frac{{\% O}}{{16}}:\,\frac{{\% N}}{{14}}\]

Tìm được CTĐGN, có dữ kiện chỉ chứa 2 nguyên tử O => Tìm được CTPT

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

Gọi CTĐGN là CxHyOz

% H = 100% - 41,38% - 55,17% = 3,45%

x : y : z = \[\frac{{41,38}}{{12}}:\frac{{3,45}}{1}\,:\,\frac{{55,17}}{{16}}\]

        = 3,45 : 3,45 : 3,45

        = 1 : 1 : 1

=> CTĐGN = CHO

CTPT: (CHO)n  Trong X chứa 2 nguyên tử O => n= 2 => CTPT: C2H2O2

Đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86% còn lại là oxi. Tổng số liên kết π trong phân tử metylơgenol là:

(Biết công thức tính số liên kết π của hợp chất CxHyOz là: \(\pi  = \frac{{2{\rm{x}} + 2 - y}}{2}\))

  • A  5                                           
  • B 6                                           
  • C 4
  • D 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt

x : y : z : t  = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\,\,\frac{{\% H}}{1}:\,\,\frac{{\% O}}{{16}}:\,\frac{{\% N}}{{14}}\)

Tìm được CTĐGN, có phân tử khối => Tìm được CTPT => Tìm được số liên kết pi theo công thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

Gọi CTĐGN là CxHyOz

%O = 100% - 74,16% - 7,86% = 17,98%

x : y : z            = \(\frac{{74,16}}{{12}}:\frac{{7,86}}{1}:\frac{{17,98}}{{16}}\)

                        = 6,18 : 7,86 : 1,12                 

                        = 11 : 14: 2

=> CTĐGN = C11H14O2

Có: (C11H14O2 )n = 178 => n = 1 => CTPT: C11H14O2

Số liên \(\pi \) kết trong phân tử: k = (2.11 + 2 – 14)/2 = 5

Đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O trong đó C chiếm 62,07% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất đó có thể là:

  • A

    CH2O                                  

  • B

     C2H4O                                   

  • C

    C3H6O                                     

  • D

    C4H8O

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: dựa vào công thức tính phầng trăm của cacbon \[\% C\, = \frac{{{m_C}}}{{{m_{CxHyOz}}}}.100\% \]. Lập mối quan hệ giữa x, y,z và đáp án đề bài đã cho để tìm ra CTPT

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

Gọi CTĐGN là CxHyOz (x,y,z \[ \in \,{N^*}\]) (1)

Có: \[\frac{{12x}}{{12x + y + 16z}}.100\% \, = \,62,07\% \]=> 7,333x = y + 16z  >16 (2)

Từ (1) và (2) có: x = 3, y= 6 và z=1


Đáp án: C
=> C3H6O

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Muối A có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố C, H, O, Na lần lượt là: 29,268% ; 3,658%; 39,024% còn lại là Na. Biết trong A có tổng số nguyên tử của các nguyên tố nhỏ hơn 10. CTPT của A là:

  • A  C2H3O2Na                                 
  • B  C4H6O2Na                              
  • C  CH3O2Na                    
  • D  C3H4O2Na

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOzNat

  x : y : z : t  = \[\frac{{\% C}}{{12}}:\,\,\frac{{\% H}}{1}:\,\,\frac{{\% O}}{{16}}:\,\frac{{\% Na}}{{23}}\]

Từ CTĐGN, thêm dữ kiện đầu bài cho tổng số nguyên tử nhỏ hơn 10 để tìm ra CTPT

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

Gọi CTĐGN là CxHyOz Nat

% Na = 100% –29,268% − 3,658% − 39,024% = 28,05%

x : y : z : t        = \[\frac{{29,268}}{{12}}\,\,\,:\,\,\,\,\frac{{3,658}}{1}\,\,\,\,:\,\,\,\frac{{39,024}}{{16}}\,\,\,\,:\,\,\,\,\,\frac{{28,05}}{{23}}\]

                        =  2,439 : 3,658 : 2,439 : 1,219                      

=  2      :  3    :  2         :  1

=> CTPT: (C2H3O2Na) n

=> 2n + 3n + 2n + n < 10

=> 8n < 10 => n < 1,25

=>  n = 1 . Vậy CTPT là: C2H3O2Na

Đáp án: A

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất có thể là

  • A  C4H10O.                           
  • B C3H6O2.                             
  • C C2H2O3.                                  
  • D C5H6O2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: dựa vào công thức tính phầng trăm của cacbon \[\% C\, = \frac{{{m_C}}}{{{m_{CxHyOz}}}}.100\% \]. Lập mối quan hệ giữa x, y,z và đáp án đề bài đã cho để tìm ra CTPT.

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

Gọi CTĐGN là CxHyOz (x,y,z \[ \in \,{N^*}\]) (1)

Có: \[\frac{{12x}}{{12x + y + 16z}}.100\% \, = \,61,22\% \]=> 7,6014x = y + 16z  >16 (2)

Từ (1) và (2) có:

x= 3, = 6,5, z=1

x=5, y= 6, z=2


Đáp án: D
=> C5H6O2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10% còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là

  • A C3H8O. 
  • B C6H12O6
  • C C10H12O. 
  • D C5H6O.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

\(\begin{gathered}
{C_x}{H_y}{O_z};\% {m_O} = 100\% - \% {m_C} - \% {m_H} = ? \hfill \\
x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} = ? \hfill \\
\to CTDGN\xrightarrow{{{M_{anetol}}}}CTPT \hfill \\
\end{gathered} \)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{gathered}
{C_x}{H_y}{O_z};\% {m_O} = 100\% - \% {m_C} - \% {m_H} = 100\% - 81,08\% - 8,1\% = 10,82\% \hfill \\
x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} = \frac{{81,08}}{{12}}:\frac{{8,1}}{1}:\frac{{10,82}}{{16}} = 10:12:1 \hfill \\
\to CTDGN:{C_{10}}{H_{12}}O \to CTPT:{({C_{10}}{H_{12}}O)_n} \hfill \\
{M_{anetol}} = 5,286.28 = 148 \to 148n = 148 \to n = 1 \hfill \\
\to CTPT:{C_{10}}{H_{12}}O \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.

a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?

b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X?

Phương pháp giải:

\(\begin{gathered}
{C_x}{H_y}{O_z}: \hfill \\
x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} \hfill \\
\end{gathered} \)

Lời giải chi tiết:

a) Giả sử công thức phân tử của X là CxHyOz

Ta có:

 

\(\begin{gathered}
x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{54,5}}{{12}}:\frac{{9,1}}{1}:\frac{{36,4}}{{16}} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4,54:9,1:2,275 \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2:4:1 \hfill \\
\end{gathered} \)

Vậy công thức đơn giản nhất của X là: C2H4O

b) Công thức phân tử của X có dạng (C2H4O)n

MX = 88 => 44n = 88 => n = 2

Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2

Câu hỏi 26 :

Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%; 7,865%; 15,73%. Khi cho 4,45 g X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85 g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng?

  • A Phân tử X chứa 1 nhóm este.
  • B X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1.
  • C X là đồng đẳng của glyxin.
  • D X là hợp chất no, tạp chức.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Tìm CTPT dựa vào \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}}\)

- Tính nX → nmuối → Mmuối → CTCT muối → CTCT của X

Lời giải chi tiết:

%mO = 100 - (40,449 + 7,865 + 15,73) = 35,956 (%)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{40,449}}{{12}}:\frac{{7,865}}{1}:\frac{{35,956}}{{16}}:\frac{{15,73}}{{14}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3:7:2:1\end{array}\)

→ CTPT trùng với CTĐGN là C3H7O2N

Ta có: \({n_X} = \frac{{4,45}}{{89}} = 0,05(mol)\)→ nmuối = nX = 0,05 mol

→ Mmuối = 4,85 : 0,05 = 97

→ Muối là H2NCH2COONa

→ X là H2NCH2COOCH3

Vậy:

- A, B, D đúng

- C sai, X không phải là đồng đẳng của glyxin.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Từ Ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ con trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Tổng số liên kết pi (π) và vòng (v) trong phân tử metylơgenol là (Công thức tính số liên kết pi  + số vòng của hợp chất CxHyOz là: π + v = (2x +2 -y)/2)

  • A 5.
  • B 4.
  • C 6.
  • D 3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đặt công thức phân tử của metylơgenol là CxHyOz (đk: x, y,z nguyên dương)

Ta có:  \(x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}\)

→ Công thức đơn giản nhất = ?

Có M = 178 g/mol và công thức đơn giản nhất ta dễ dàng tìm được CTPT

áp dụng công thức tính số liên kết pi + vòng sẽ ra được đáp án

Lời giải chi tiết:

%O = 100% - %C - %H = 100% - 74,16% - 7,86% = 17,98%

Đặt công thức phân tử của metylơgenol là CxHyOz (đk: x, y,z nguyên dương)

Ta có:

 \(\begin{array}{l}x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{74,16\% }}{{12}}:\frac{{7,86\% }}{1}:\frac{{17,98}}{{16}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6,18:7,86:1,12375\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5,5:7:1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 11:14:2\end{array}\)

Công thức đơn giản nhất: C11H14O2

Vì M = 178 g/mol → \({M_{{{({C_{11}}{H_{14}}{O_2})}_n}}} = 178 \Rightarrow 178n = 178 \Rightarrow n = 1\)

Vậy CTPT của metylơgenol là C11H14O2

Tổng số liên kết pi + vòng là: \(\Delta  = \frac{{2.11 + 2 - 14}}{2} = 5\)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc lá có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng, … Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong Nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64% H. Tỉ số khối hơi của Nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5. Công thức phân tử của Nicotin là:

  • A C10H14N2.
  • B C5H7N.
  • C C10H14N2O.
  • D C8H10N2O.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố suy ra tỉ lệ số mol các nguyên tố dựa theo công thức:

\({{\rm{n}}_{\rm{C}}}:{{\rm{n}}_{\rm{H}}}:{{\rm{n}}_{\rm{N}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}} = \frac{{\% {{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{\% {{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{\% {{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}}\)

- Từ tỉ lệ số mol các nguyên tố suy ra CTĐGN

- Dựa vào tỉ khối của Nicotin so với He ⟹ Khối lượng mol của Nicotin ⟹ CTPT của Nicotin

Lời giải chi tiết:

\({{\rm{n}}_{\rm{C}}}:{{\rm{n}}_{\rm{H}}}:{{\rm{n}}_{\rm{N}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}} = \frac{{\% {{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{\% {{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{\% {{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{74}},{\rm{07}}\% }}{{{\rm{12}}}}:\frac{{{\rm{8}},{\rm{64}}\% }}{{\rm{1}}}:\frac{{{\rm{17}},{\rm{28}}\% }}{{{\rm{14}}}}{\rm{ = 5}}:{\rm{7}}:{\rm{1}}\)

⟹ Công thức đơn giản nhất của Nicotin là: C5H7N

⟹ CTPT của Nicotin có dạng: (C5H7N)n

Theo đề bài ta có: MNicotin = dNicotin/He . MHe = 40,5.4 = 162 (g/mol)

⟹ 81n = 162 ⟹ n = 2

Vậy Nicotin có CTPT là C10H14N2.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: cacbon (C) chiếm 76,10%, hidro (H) chiếm 10,24% và còn lại ở nitơ (N). Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A  C6H10N.     
  • B  C19H30N3.        
  • C  C12H22N2.         
  • D  C13H21N2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Có : %mC : %mH : %mN = 76,10% : 10,24% : 13,66%

=> nC : nH : nN = 6,342 : 10,24 : 0,976

                        = 6,5 : 10,5 : 1

                        = 13 : 21 : 2

Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C13H21N2

 Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% (về khối lượng) còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là (biết H = 1, C = 12, O = 16)

  • A C10H12O.
  • B C9H8O2.
  • C C8H4O3.
  • D C10H14O.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố suy ra tỉ lệ số mol các nguyên tố dựa theo công thức:

\({{\rm{n}}_{\rm{C}}}:{{\rm{n}}_{\rm{H}}}:{{\rm{n}}_{\rm{O}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} = \frac{{\% {\rm{C}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{\% {\rm{H}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{\% {\rm{O}}}}{{{\rm{16}}}}\)

- Từ tỉ lệ số mol các nguyên tố suy ra CTĐGN

- Dựa vào khối lượng mol của anetol đề bài cho ⟹ CTPT của anetol

Lời giải chi tiết:

Gọi CTPT của anetol là CxHyOz (x, y, z ∈ N*)

Phần trăm khối lượng của O trong anetol là: %O = 100% - %C - %H = 100% - 81,08% - 8,10% = 10,82%

Ta có:

\(x:y:z = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}} = \frac{{81,08}}{{12}}:\frac{{8,1}}{1}:\frac{{10,82}}{{16}} = 10:12:1\)

⟹ CTĐGN là C10H12O

Đặt CTPT của anetol là (C10H12O)n ⟹ Manetol = 148n = 148 ⟹ n = 1

Vậy CTPT của anetol là C10H12O.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close