30 bài tập trắc nghiệm về thì Câu tường thuật nâng caoLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : She said, “ Don’t smile, John. Be serious.”
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 2 : The teacher said to me, “ Hand this note to your parents , please.”
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 3 : "Thanks a lot for coming to the party,” the host said to the guests. The best form of reported speech for the above sentence is “…………………………”
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 4 : “Type these letters at once!” the boss said to the secretary. The best form of reported speech for the above sentence is “…………………………”
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 5 : “You must come to visit me this weekend,” my friend told me. The best form of reported speech for the above sentence is “…………………………”
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 6 : “Remember to tell your mother about this:, my teacher told me. The best form of reported speech for the above sentence is “…………………………”
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 7 : I said to Mike, “send me a telegram as soon as you arrive.”
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 8 : "Why don't we listen to music?" she said.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 9 : "Don't go too near the edge," she said to him.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 10 : "We will help you with your housework," they said.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 11 : "You'd better start early," they said to him.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 12 : "You shouldn't get up until you feel better," the doctor said to me.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 13 : "Let's drink a cup of coffee," said she.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 14 : "Would you like a cup of tea?" they said to her.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 15 : "I can't help you type this letter," he said.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 16 : "Book the ticket in advance," he said to Mary.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 17 : "Why didn't you stay at home?" they said.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 18 : “Don’t drive too fast!” the father told his son. The best form of reported speech for the above sentence is “…………………………”
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 19 : "Remember to drive slowly," she said to me.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 20 : "Give me your wallet or I will kill you," he said to me.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 21 : "I don't know if they will be successful or not," she said.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 22 : "Don't let anyone open the gift," they said to me.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 23 : "John, don’t forget to buy some milk."
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 24 : "Go away!"
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 25 : He said to us,”Come here tomorrow”
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 26 : Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the following question. “You damaged my laptop, Tom!” said John.
Đáp án: B Phương pháp giải: Kiến thức: Reported speech, cấu trúc với accuse Lời giải chi tiết: Giải thích: Ta có cấu trúc “to accuse sb of doing sth” (v): buộc tội ai về việc làm gì Tạm dịch: “Bạn đã làm hỏng máy tính xách tay của tôi, Tom!” John nói. => John cáo buộc Tom làm hỏng máy tính xách tay của mình. Chọn B Câu hỏi 27 : “I’ll offer you a pay rise next year,” my boss said. The best form of reported speech for the above sentence is “…………………………”
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 28 : “Shall we clean the house for mom?” the girl said to her brother. The best form of reported speech for the above sentence is “…………………………”
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 29 : He told me to rest for a while “__________ for a while”, he said
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 30 : He said, “Hurrah! We have won the match!”
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: He said, "Hurrah! We have won the match!" (Anh ấy nói "Hoan hô! Chúng ta thắng trận đấu rồi") là câu tường thuật trực tiếp. Câu này thể hiện sự hân hoan vui mừng. Ta thấy động từ giới thiệu "said" chia ở quá khứ nên trong câu gián tiếp ta phải lùi thì: HTHT -> QKHT -> Đáp án B và D ta loại. Còn đáp án A và C. Ta thấy ở đáp án A, chưa phải là cách nói gián tiếp hoàn toàn vì từ "Hurrah" vẫn để trong ngoặc kép. -> Đáp án C (Họ la lên một cách vui sướng rằng họ đã chiến thắng trận đấu) là đáp án đúng về mặt cấu trúc và ý nghĩa. Quảng cáo
|