30 bài tập trắc nghiệm về Câu Điều KiệnLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : If I ________,I’ll let you know.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở thì hiện tại, câu khẳng định ta có thể dùng trợ động từ "do/does" trước động từ để nhấn mạnh. Ví dụ: I do understand you. (Tôi quá hiểu bạn.) If I do stay, I'll let you know. (Nếu tôi chắc chắn ở lại, tôi sẽ cho bạn biết.) Câu hỏi 2 : If the chair _______break, Paul can fix it for you.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta rất ít khi thấy động từ khuyết thiếu được sử dụng trong mệnh đề "If". Tuy nhiên, thực tế chúng vẫn được sử dụng trong các trường hợp sau: - If + S + will/ would: Nếu …. vui lòng/ Nếu … chịu Ví dụ: If you will/ would wait me for a moment, I will inform my director of your presence. (Nếu bạn vui long đợi tôi một lát, tôi sẽ thông báo với giám đốc của tôi về sự có mặt của bạn.) If you will listen to my explanation, I’m sure you won’t be angry any more. (Nếu bạn chịu nghe tôi giải thích, tôi chắc rằng bạn sẽ không tức giận nữa.) - If + S + should + V: Ví phỏng như là (diễn tả một điều khó có thể xảy ra) If the chair should break, Paul can fix it for you. (Ví phỏng như là cái ghế hỏng, Paul có thể sửa nó cho bạn). --> B là đáp án đúng. Câu hỏi 3 : If he had got half a mark more, he ______in the exam.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 4 : “Did you need help with your math last night ?” “ If I had had, I ____you”.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 5 : “John went to the hospital alone .” “ If _____, I would have gone with him.”
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 6 : “My boss made me work overtime again. ” “ If I were you , I______my job.”
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 7 : “Remember the day I drove you to airport ?” “ If you hadn’t ____me, I would have been late.”
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 8 : Nobody told me about your trouble. I ____you if I ____ about it.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 9 : If you____salt on ice, it _____.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong 4 đáp án đề bài đưa ra thì A là đáp án đúng nhất. Mặc dù ta biết đến câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện nói về những giả định luôn đúng. Nhưng đề bài ra không có đáp án của câu điều kiện loại O và như ta đã biết câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai nên nếu ta sử dụng câu điều kiện loại 1 thì cũng không sai trong trường hợp này. Câu hỏi 10 : If he _____now , he_____ the rush hour.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 11 : Do you think there would be less conflict in the world if all people……the same language?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 12 : If you can give me one good reason for your acting like this, …….this incident again.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 13 : If you had told me that was going to happen, I…….it.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 14 : If Jake ……….to go on the trip, would you have gone?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 15 : If you ….., I would have brought my friends over to your house this evening to watch TV, but I didn’t want to bother you.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 16 : If someone…..into the store, smile and say, “ May I help you?”
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 17 : “ Here’s my phone number.” “ Thanks. I’ll give you a call if I …….some help tomorrow.”
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 18 : If I weren’t working for an accounting firm, I….in a bank.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 19 : The death rate would decrease if hygienic conditions …..improved.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 20 : The education in Japan…..if the basic principles of education had not been taken into consideration.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 21 : If there….., the rice fields could have been more productive.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 22 : If she…. him, she would be very happy.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 23 : If he…..a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 24 : If it…. ……..convenient, let’s go out for a drink tonight.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 25 : If you…….a choice, which country would you visit?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 26 : If she ...........abroad, she would have let you know.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 27 : If he hadn’t wasted too much time, he …….. in his examination.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 28 : The bench would collapse if they…..on it.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 29 : Mark the letter A,B,C,or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
Đáp án: D Phương pháp giải: Cấu trúc câu Lời giải chi tiết: Giải thích: Unless…= If… not…: trừ khi, nếu…không… Tạm dịch: Nếu chúng ta không bảo vệ môi trường, cuộc sống của chúng ta sẽ bị ảnh hưởng nặng nề. Đáp án: D Câu hỏi 30 : Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines a pair of sentences in the following question. The driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
Đáp án: C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết: Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + could/would… + have PP +… Tạm dịch: Tài xế phía trước đã dừng lại đột ngột. Do đó, vụ tai nạn đã xảy ra. => Nếu tài xế phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn sẽ không xảy ra. Chọn C Quảng cáo
|