30 bài tập trắc nghiệm giá trị lượng giác của một cung mức độ vận dụng, vận dụng caoLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Cho \(\sin 2\alpha = a\) với \({0^0} < \alpha < {90^0}.\) Giá trị \(\sin \alpha + \cos \alpha \) bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: \(\sin 2x = 2\sin x\cos x;\,\,\,{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1.\) Lời giải chi tiết: Ta có: \({\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha + 2\sin \alpha \cos \alpha = 1 + \sin 2\alpha = 1 + a.\) Vì \({0^o} < \alpha < {90^o} \Rightarrow {0^o} < 2\alpha < {180^o} \Rightarrow a > 0 \Rightarrow 1 + a > 0\) Mặt khác \({0^o} < \alpha < {90^o} \Rightarrow \sin \alpha + \cos \alpha > 0 \Rightarrow \sin \alpha + \cos \alpha = \sqrt {a + 1} \) Chọn A. Câu hỏi 2 : Rút gọn biểu thức \(B = \tan \alpha \left( {\frac{{1 + {{\cos }^2}\alpha }}{{\sin \alpha }} - \sin \alpha } \right)\) được:
Đáp án: D Phương pháp giải: \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\,\,\,{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1.\) Lời giải chi tiết: \(B = \tan \alpha \left( {\frac{{1 + {{\cos }^2}\alpha }}{{\sin \alpha }} - \sin \alpha } \right) = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}.\frac{{{{\cos }^2}\alpha + {{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha - {{\sin }^2}\alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{2{{\cos }^2}\alpha }}{{\cos \alpha }} = 2\cos \alpha \) Chọn D. Câu hỏi 3 : Rút gọn biểu thức \(A = \cos \left( {\pi - \alpha } \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) + \tan \left( {\frac{{3\pi }}{2} - \alpha } \right).\sin \left( {2\pi - \alpha } \right)\) ta được:
Đáp án: B Phương pháp giải: Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}A = \cos \left( {\pi - \alpha } \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) + \tan \left( {\frac{{3\pi }}{2} - \alpha } \right).\sin \left( {2\pi - \alpha } \right)\\ = - \cos \alpha + \cos \left( { - \alpha } \right) - \tan \left( { - \frac{\pi }{2} + \alpha } \right).\sin \left( { - \alpha } \right) = - \cos \alpha + \cos \alpha - \tan \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right).\sin \alpha \\ = - \cot \alpha .\sin \alpha = - \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\sin \alpha = - \cos \alpha .\end{array}\) Chọn B. Câu hỏi 4 : Cho \(\tan \alpha = \sqrt 5 \,\,\left( {\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}} \right)\). Khi đó \(\cos \alpha \) bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức: \(\frac{1}{{{{\cos }^2}a}} = 1 + {\tan ^2}a\) Lời giải chi tiết: \(\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} = 1 + {\tan ^2}\alpha = 6 \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = \frac{1}{6}\) Vì \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2} \Rightarrow \cos \alpha < 0 \Rightarrow \cos \alpha = - \sqrt {\frac{1}{6}} = - \frac{{\sqrt 6 }}{6}\) Chọn A. Câu hỏi 5 : Cho góc lượng giác \(\alpha \,\,\left( {\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi } \right)\). Xét dấu \(\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right)\) và \(\tan \left( { - \alpha } \right)\). Chọn kết quả đúng.
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào đường tròn lượng giác để xét dấu. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\pi < \alpha + \frac{\pi }{2} < \frac{{3\pi }}{2}\\ - \pi < - \alpha < - \frac{\pi }{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < 0\\\sin \left( { - \alpha } \right) < 0\\\cos \left( { - \alpha } \right) < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < 0\\\tan \left( { - \alpha } \right) = \frac{{\sin \left( { - \alpha } \right)}}{{\cos \left( { - \alpha } \right)}} > 0\end{array} \right.\) Chọn C. Câu hỏi 6 : Biến đổi biểu thức \(\sin \alpha - 1\) thành tích.
Đáp án: B Phương pháp giải: \(\sin a - \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\) Lời giải chi tiết: \(\sin a - 1 = \sin a - \sin \frac{\pi }{2} = 2\cos \frac{{a + \frac{\pi }{2}}}{2}\sin \frac{{a - \frac{\pi }{2}}}{2} = 2\sin \left( {\frac{a}{2} - \frac{\pi }{4}} \right)\cos \left( {\frac{a}{2} + \frac{\pi }{4}} \right)\) Chọn B. Câu hỏi 7 : Cho \(\sin 2\alpha = \frac{3}{4}\). Tính giá trị biểu thức \(A = \tan \alpha + \cot \alpha \)
Đáp án: C Phương pháp giải: Cho \(\sin 2\alpha = \frac{3}{4}\). Tính giá trị biểu thức \(A = \tan \alpha + \cot \alpha \) Lời giải chi tiết: Ta có \(\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha = \frac{3}{4} \Leftrightarrow \sin \alpha \cos \alpha = \frac{3}{8}\) \(A = \tan \alpha + \cot \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} + \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{\sin \alpha \cos \alpha }} = \frac{8}{3}\) Chọn C. Câu hỏi 8 : Rút gọn biểu thức \(\sin \left( {14\pi - \alpha } \right) + 3\cos \left( {\frac{{21\pi }}{2} + \alpha } \right) - 2\sin \left( {\alpha + 5\pi } \right) - \cos \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right)\) ta được
Đáp án: C Phương pháp giải: Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\sin \left( {14\pi - \alpha } \right) + 3\cos \left( {\frac{{21\pi }}{2} + \alpha } \right) - 2\sin \left( {\alpha + 5\pi } \right) - \cos \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right)\\ = \sin \left( { - \alpha } \right) + 3\cos \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) - 2\sin \left( {\alpha + \pi } \right) - \sin \left( { - \alpha } \right)\\ = - \sin \alpha - 3\sin \alpha + 2\sin \alpha + \sin \alpha = - \sin \alpha .\end{array}\) Chọn C. Câu hỏi 9 : Cho biểu thức \(P = 3{\sin ^2}x + 2\sin x.\cos x - {\cos ^2}x{\rm{ }}\left( {x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right)\), nếu đặt \(t = \frac{{\sin x}}{{\cos x}}\) thì biểu thức \(P\) được viết theo \(t\) là biểu thức nào dưới đây ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Tìm \({\cos ^2}x\) theo \(t.\) Chia cả 2 vế của biểu thức cho \({\cos ^2}x \ne 0\) từ đó rút P theo \(t\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(t = \frac{{\sin x}}{{\cos x}} = \tan x \Rightarrow \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} = 1 + {\tan ^2}x = 1 + {t^2} \Rightarrow {\cos ^2}x = \frac{1}{{1 + {t^2}}}\) Với \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \Rightarrow \cos x \ne 0 \Rightarrow {\cos ^2}x \ne 0\). Chia cả 2 vế của biểu thức cho \({\cos ^2}x \ne 0\) ta được: \(\frac{P}{{{{\cos }^2}x}} = 3.\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + 2.\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 1 \Leftrightarrow \left( {1 + {t^2}} \right)P = 3{t^2} + 2t - 1 \Leftrightarrow P = \frac{{3{t^2} + 2t - 1}}{{1 + {t^2}}}\) Chọn C. Câu hỏi 10 : Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sin 2\alpha + \sin \alpha }}{{1 + \cos 2\alpha + \cos \alpha }}\) (với \(\alpha \) làm cho biểu thức xác định).
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức nhân đôi, \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}A = \frac{{\sin 2\alpha + \sin \alpha }}{{1 + \cos 2\alpha + \cos \alpha }} = \frac{{2\sin \alpha \cos \alpha + \sin \alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha - {{\sin }^2}\alpha + \cos \alpha }}\\ = \frac{{\sin \alpha \left( {2\cos \alpha + 1} \right)}}{{2{{\cos }^2}\alpha + \cos \alpha }} = \frac{{\sin \alpha \left( {2\cos \alpha + 1} \right)}}{{\cos \alpha \left( {2\cos \alpha + 1} \right)}} = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \tan \alpha .\end{array}\) Chọn B. Câu hỏi 11 : Cho \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Rút gọn biểu thức: \(\sqrt {\frac{{1 + \sin \alpha }}{{1 - \sin \alpha }}} + \sqrt {\frac{{1 - \sin \alpha }}{{1 + \sin \alpha }}} .\)
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) Quy đồng, rút gọn Lời giải chi tiết: Ta có: \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \alpha > 0\\\sin \alpha > 0\end{array} \right.\) \(\sqrt {\frac{{1 + \sin \alpha }}{{1 - \sin \alpha }}} + \sqrt {\frac{{1 - \sin \alpha }}{{1 + \sin \alpha }}} = \frac{{1 + \sin \alpha + 1 - \sin \alpha }}{{\sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } }} = \frac{2}{{\sqrt {{{\cos }^2}\alpha } }} = \frac{2}{{\cos \alpha }}\) Chọn B. Câu hỏi 12 : Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) . Tính tan\(\alpha \)?
Đáp án: C Phương pháp giải: Xác định dấu của \(\cos \alpha ,\,\,\sin \alpha \) dựa vào đường tròn lượng giác từ đó tính bởi công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow \cos \alpha < 0\) \( \Rightarrow \cos \alpha = - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - \frac{1}{9}} = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3} \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = - \frac{1}{{2\sqrt 2 }} = - \frac{{\sqrt 2 }}{4}\) Chọn C. Câu hỏi 13 : Đơn giản biểu thức \(P = \tan \alpha \left( {\frac{{1 + {{\cos }^2}\alpha }}{{\sin \alpha }} - \sin \alpha } \right).\)
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng các công thức lượng giác \(\tan a = \frac{{\sin a}}{{\cos a}}\) ; \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1\) . Quy đồng, rút gọn. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}P = \tan \alpha \left( {\frac{{1 + {{\cos }^2}\alpha }}{{\sin \alpha }} - \sin \alpha } \right) = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}.\frac{{1 + {{\cos }^2}\alpha - {{\sin }^2}\alpha }}{{\sin \alpha }}\\ = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha - {{\sin }^2}\alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{2{{\cos }^2}\alpha }}{{\cos \alpha }} = 2\cos \alpha .\end{array}\) Chọn B. Câu hỏi 14 : Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) và \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\). Khi đó \(1 + \cos \alpha \) bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Xác định dấu của \(\cos \alpha \) dựa vào đường tròn lượng giác từ đó tính bởi công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow \cos \alpha < 0\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow \cos \alpha = - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - \frac{1}{9}} = - \sqrt {\frac{8}{9}} = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\\ \Rightarrow 1 + \cos \alpha = 1 - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\end{array}\) Chọn C. Câu hỏi 15 : a) Cho \(\cos \alpha = \frac{4}{5},\,\,{270^o} < \alpha < {360^o}\). Tính \(\sin \alpha ,\cot \alpha \). b) Chứng minh rằng \(\frac{{{{\left( {\sin x + \cos x} \right)}^2} - 1}}{{\cot x - \sin x\cos x}} = 2{\tan ^2}x\) (các điều kiện của \(x\) đã được thỏa mãn)
Đáp án: A Phương pháp giải: a) Xác định dấu của \(\sin \alpha \) dựa vào đường tròn lượng giác từ đó tính bởi công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1;\,\,\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\) b) Sử dụng các công thức: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1;\,\,\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\,\,\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}.\) Lời giải chi tiết: a) Cho \(\cos \alpha = \frac{4}{5},\,\,{270^o} < \alpha < {360^o}\). Tính \(\sin \alpha ,\cot \alpha \). Ta có: \({270^o} < \alpha < {360^o} \Rightarrow \sin \alpha < 0\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin \alpha = - \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - \frac{{16}}{{25}}} = - \sqrt {\frac{9}{{25}}} = - \frac{3}{5}\\ \Rightarrow \cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = - \frac{4}{3}.\end{array}\) b) Chứng minh rằng \(\frac{{{{\left( {\sin x + \cos x} \right)}^2} - 1}}{{\cot x - \sin x\cos x}} = 2{\tan ^2}x\) (các điều kiện của x đã được thỏa mãn) \(\begin{array}{l}VT = \frac{{{{\left( {\sin x + \cos x} \right)}^2} - 1}}{{\cot x - \sin x\cos x}} = \frac{{{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x + 2\sin x\cos x - 1}}{{\frac{{\cos x}}{{\sin x}} - \sin x\cos x}} = \frac{{1 + 2\sin x\cos x - 1}}{{\cos x\left( {\frac{1}{{\sin x}} - \sin x} \right)}}\\ = \frac{{2\sin x\cos x}}{{\cos x.\frac{{1 - {{\sin }^2}x}}{{\sin x}}}} = \frac{{2{{\sin }^2}x}}{{1 - {{\sin }^2}x}} = \frac{{2{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} = 2{\tan ^2}x = VP\,\,\left( {dpcm} \right).\end{array}\) Vậy \(\frac{{{{\left( {\sin x + \cos x} \right)}^2} - 1}}{{\cot x - \sin x\cos x}} = 2{\tan ^2}x.\) Chọn A. Câu hỏi 16 : Rút gọn \(M = \sin \left( {\pi - x} \right) + \cos \left( {\pi + x} \right) - \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) + \cos \left( {2018\pi - x} \right)\) ta được:
Đáp án: A Phương pháp giải: Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}M = \sin \left( {\pi - x} \right) + \cos \left( {\pi + x} \right) - \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) + \cos \left( {2018\pi - x} \right)\\ = \sin x - \cos x - \cos x + \cos \left( { - x} \right) = \sin x - 2\cos x + \cos x\\ = \sin x - \cos x.\end{array}\) Chọn A. Câu hỏi 17 : Cho \(\tan x = - 3\). Tính giá trị \(P = \frac{{2{{\sin }^2}x + \sin x\cos x - 1}}{{{{\cos }^2}x + 2}}\)
Đáp án: C Phương pháp giải: Biến đổi biểu thức P thành biểu thức chỉ chứa \(\tan x\). Lời giải chi tiết: Ta có \(\tan x\) xác định \( \Leftrightarrow \cos x \ne 0 \Rightarrow {\cos ^2}x \ne 0\). Chia cả tử và mẫu của P cho \({\cos ^2}x \ne 0\) ta được: \(\begin{array}{l}P = \frac{{2{{\sin }^2}x + \sin x\cos x - 1}}{{{{\cos }^2}x + 2}} = \frac{{2{{\tan }^2}x + \tan x - \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}}}{{1 + \frac{2}{{{{\cos }^2}x}}}}\\ = \frac{{2{{\tan }^2}x + \tan x - 1 - {{\tan }^2}x}}{{1 + 2\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)}} = \frac{{{{\tan }^2}x + \tan x - 1}}{{3 + 2{{\tan }^2}x}}\\ = \frac{{{{\left( { - 3} \right)}^2} - 3 - 1}}{{3 + 2.{{\left( { - 3} \right)}^2}}} = \frac{5}{{21}}.\end{array}\) Chọn C. Câu hỏi 18 : Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = 2 - 4{\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\) là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng các công thức: \( - 1 \le \cos \alpha \le 1;\,\,\cos 2x = 2{\cos ^2}x - 1\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(A = 2 - 4{\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = - 2\left[ {2{{\cos }^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) - 1} \right] = - 2\cos \left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right)\) Lại có \( - 1 \le \cos \left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right) \le 1 \Rightarrow - 2 \le - 2\cos \left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right) \le 2\) Vậy \({A_{\min }} = - 2\) Chọn D. Câu hỏi 19 : Biểu thức \(D = {\cos ^2}x{\cot ^2}x + 3{\cos ^2}x - {\cot ^2}x + 2{\sin ^2}x\) không phụ thuộc \(x\) và bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng các công thức \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1,\,\,{\mathop{\rm cotx}\nolimits} = \dfrac{{\cos x}}{{\sin x}}\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}D = {\cos ^2}x{\cot ^2}x + 3{\cos ^2}x - {\cot ^2}x + 2{\sin ^2}x\\D = {\cot ^2}x\left( {{{\cos }^2}x - 1} \right) + 2\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right) + {\cos ^2}x\\D = \dfrac{{{{\cos }^2}x}}{{{{\sin }^2}x}}.\left( { - {{\sin }^2}x} \right) + 2 + {\cos ^2}x\\D = - {\cos ^2}x + 2 + {\cos ^2}x = 2\end{array}\) Chọn A Câu hỏi 20 : Biết \(\sin x + \cos x = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\). Trong các kết quả sau, kết quả nào sai?
Đáp án: D Phương pháp giải: +) Bình phương hai vế, tính \(\sin x\cos x\). +) Lần lượt tính các đáp án và kết luận. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\sin x + \cos x = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2} = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow {\sin ^2}x + {\cos ^2}x + 2\sin x\cos x = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow 1 + 2\sin x\cos x = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \sin x\cos x = - \dfrac{1}{4}\end{array}\) Ta có: \({\left( {\sin x - \cos x} \right)^2} = {\sin ^2}x + {\cos ^2}x - 2\sin x\cos x\) \( = 1 - 2.\left( { - \dfrac{1}{4}} \right) = \dfrac{3}{2} \Rightarrow \sin x - \cos x = \pm \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}\). \( \Rightarrow {\sin ^4}x + {\cos ^4}x = \left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right) - 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x = 1 - 2.{\left( { - \dfrac{1}{4}} \right)^2} = \dfrac{7}{8}\). \( \Rightarrow {\tan ^2}x + {\cot ^2}x = \dfrac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{{{{\cos }^2}x}}{{{{\sin }^2}x}} = \dfrac{{{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}} = \dfrac{{\dfrac{7}{8}}}{{{{\left( { - \dfrac{1}{4}} \right)}^2}}} = 14\). Vậy khẳng định D sai. Chọn D Câu hỏi 21 : Biểu thức \(B = \dfrac{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}y}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}} - {\cot ^2}x{\cot ^2}y\) không phụ thuộc vào \(x,\,\,y\) và bằng:
Đáp án: D Phương pháp giải: Quy đồng và rút gọn, sử dụng công thức \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}B = \dfrac{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}y}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}} - {\cot ^2}x{\cot ^2}y\\B = \dfrac{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}y}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}} - \dfrac{{{{\cos }^2}x.{{\cos }^2}y}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}}\\B = \dfrac{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}y - {{\cos }^2}x.{{\cos }^2}y}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}}\\B = \dfrac{{{{\cos }^2}x\left( {1 - {{\cos }^2}y} \right) - {{\sin }^2}y}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}}\\B = \dfrac{{{{\cos }^2}x{{\sin }^2}y - {{\sin }^2}y}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}}\\B = \dfrac{{{{\sin }^2}y\left( {{{\cos }^2}x - 1} \right)}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}}\\B = \dfrac{{{{\sin }^2}y\left( { - {{\sin }^2}x} \right)}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}} = - 1\end{array}\) Chọn D Câu hỏi 22 : Hệ thức nào sai trong bốn hệ thức sau:
Đáp án: D Phương pháp giải: Biến đổi từng đáp án và chọn đáp án đúng. Lời giải chi tiết: Đáp án A: \(\dfrac{{\tan x + \tan y}}{{\cot x + \cot y}} = \dfrac{{\tan x + \tan y}}{{\dfrac{1}{{\tan x}} + \dfrac{1}{{\tan y}}}} = \dfrac{{\tan x + \tan y}}{{\dfrac{{\tan x + \tan y}}{{\tan x.\tan y}}}} = \tan x.\tan y\)\( \Rightarrow A\) đúng. Đáp án B: \(\begin{array}{l}VT = {\left( {\sqrt {\dfrac{{1 + \sin a}}{{1 - \sin a}}} - \sqrt {\dfrac{{1 - \sin a}}{{1 + \sin a}}} } \right)^2}\\ = \dfrac{{1 + \sin a}}{{1 - \sin a}} + \dfrac{{1 - \sin a}}{{1 + \sin a}} - 2\sqrt {\dfrac{{1 + \sin a}}{{1 - \sin a}}\dfrac{{1 - \sin a}}{{1 + \sin a}}} \\ = \dfrac{{{{\left( {1 + \sin a} \right)}^2} + {{\left( {1 - \sin a} \right)}^2}}}{{\left( {1 + \sin a} \right)\left( {1 - \sin a} \right)}} - 2\\ = \dfrac{{1 + 2\sin a + {{\sin }^2}a + 1 - 2\sin a + {{\sin }^2}a}}{{1 - {{\sin }^2}a}} - 2\\ = \dfrac{{2 + 2{{\sin }^2}a}}{{1 - {{\sin }^2}a}} - 2 = \dfrac{{2 + 2{{\sin }^2}a}}{{{{\cos }^2}a}} - 2\\ = 2\left( {1 + {{\tan }^2}a} \right) + 2{\tan ^2}a - 2\\ = 2 + 2{\tan ^2}a + 2{\tan ^2}a - 2 = 4{\tan ^2}a = VP\end{array}\) \( \Rightarrow B\) đúng. Đáp án C: \(\begin{array}{l}VT = \dfrac{{\sin a}}{{\cos a + \sin a}} - \dfrac{{\cos a}}{{\cos a - \sin a}}\\ = \dfrac{{\sin a\left( {\cos a - \sin a} \right) - \cos a\left( {\cos a + \sin a} \right)}}{{\left( {\cos a + \sin a} \right)\left( {\cos a - \sin a} \right)}}\\ = \dfrac{{\sin a\cos a - {{\sin }^2}a - {{\cos }^2}a - \sin a\cos a}}{{{{\cos }^2}a - {{\sin }^2}a}}\\ = \dfrac{{ - 1}}{{{{\cos }^2}a - {{\sin }^2}a}} = \dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}a}}}}{{\dfrac{{{{\cos }^2}a}}{{{{\sin }^2}a}} - 1}}\\ = \dfrac{{ - \left( {1 + {{\cot }^2}a} \right)}}{{{{\cot }^2}a - 1}} = \dfrac{{1 + {{\cot }^2}a}}{{1 - {{\cot }^2}a}} = VP\end{array}\) \( \Rightarrow C\) đúng. Chọn D Câu hỏi 23 : Biểu thức \(C = 2{\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x + {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right)^2} - \left( {{{\sin }^8}x + {{\cos }^8}x} \right)\) có giá trị không đổi và bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức \({a^2} + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2} - 2ab\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}C = 2{\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x + {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right)^2} - \left( {{{\sin }^8}x + {{\cos }^8}x} \right)\\C = 2{\left[ {{{\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)}^2} - 2{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x + {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right]^2} - \left[ {{{\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right)}^2} - 2{{\sin }^4}x{{\cos }^4}x} \right]\\C = 2{\left[ {1 - {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right]^2} - {\left[ {{{\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)}^2} - 2{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right]^2} + 2{\sin ^4}x{\cos ^4}x\\C = 2{\left[ {1 - {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right]^2} - {\left[ {1 - 2{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right]^2} + 2{\sin ^4}x{\cos ^4}x\\C = 2\left( {1 - 2{{\sin }^2}{{\cos }^2}x + {{\sin }^4}x{{\cos }^4}x} \right) - \left( {1 - 4{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x + 4{{\sin }^4}x{{\cos }^4}x} \right) + 2{\sin ^4}x{\cos ^4}x\\C = 2 - 4{\sin ^2}{\cos ^2}x + 2{\sin ^4}x{\cos ^4}x - 1 + 4{\sin ^2}x{\cos ^2}x - 4{\sin ^4}x{\cos ^4}x + 2{\sin ^4}x{\cos ^4}x\\C = 1\end{array}\) Chọn C Câu hỏi 24 : Cho góc lượng giác \(\alpha \in \left( {\frac{\pi }{2};\pi } \right)\), \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) và biểu thức \(P = \frac{{2\tan \alpha + 3\cot \alpha + 1}}{{\tan \alpha + \cot \alpha }} = \frac{{a + b\sqrt 2 }}{c}\) (a,b,c là các số nguyên). Khi đó \(a + b + c\) là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Xác định dấu của \(\cos x\) dựa vào đường tròn lượng giác từ đó tính bởi công thức \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\). Từ đó tính \(\tan \alpha ,\,\,\cot \alpha \) thay vào \(P\) để tìm \(a,b,c.\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\alpha \in \left( {\frac{\pi }{2};\pi } \right) \Rightarrow \cos \alpha < 0\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow \cos \alpha = - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - \frac{1}{9}} = - \sqrt {\frac{8}{9}} = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\\ \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = - \frac{1}{{2\sqrt 2 }}\,\,;\,\,\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = - 2\sqrt 2 \\ \Rightarrow P = \frac{{2\tan \alpha + 3\cot \alpha + 1}}{{\tan \alpha + \cot \alpha }} = \frac{{2\left( { - \frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right) + 3\left( { - 2\sqrt 2 } \right) + 1}}{{ - \frac{1}{{2\sqrt 2 }} - 2\sqrt 2 }} = \frac{{ - \frac{1}{{\sqrt 2 }} - 6\sqrt 2 + 1}}{{\frac{{ - 1 - 8}}{{2\sqrt 2 }}}}\\ = \frac{{\frac{{ - 1 - 12 + \sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }}}}{{\frac{{ - 9}}{{2\sqrt 2 }}}} = \frac{{ - 26 + 2\sqrt 2 }}{{ - 9}} = \frac{{26 - 2\sqrt 2 }}{9}.\end{array}\) Mà \(P = \frac{{a + b\sqrt 2 }}{c} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 26\\b = - 2\\c = 9\end{array} \right. \Rightarrow a + b + c = 26 - 2 + 9 = 33\) Chọn C. Câu hỏi 25 : Rút gọn biểu thức \(P = {\left( {\frac{{\cos x + \cot x}}{{1 + \sin x}}} \right)^2} + 1\) ta được:
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng các công thức: \(\cot x = \frac{{\cos x}}{{\sin x}}\,\,;\,\,{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}P = {\left( {\frac{{\cos x + \cot x}}{{1 + \sin x}}} \right)^2} + 1 = {\left( {\frac{{\cos x + \frac{{\cos x}}{{\sin x}}}}{{1 + \sin x}}} \right)^2} + 1 = {\left[ {\frac{{\cos x.\sin x + \cos x}}{{\sin x\left( {1 + \sin x} \right)}}} \right]^2} + 1\\ = {\left[ {\frac{{\cos x\left( {\sin x + 1} \right)}}{{\sin x\left( {1 + \sin x} \right)}}} \right]^2} + 1 = {\left( {\frac{{\cos x}}{{\sin x}}} \right)^2} + 1 = \frac{{{{\cos }^2}x + {{\sin }^2}x}}{{{{\sin }^2}x}} = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}.\end{array}\) Chọn B. Câu hỏi 26 : Cho \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\). Khi đó \(\cos \left( {3\pi + \alpha } \right)\) bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan Lời giải chi tiết: Ta có: \(\cos \left( {3\pi + \alpha } \right) = \cos \left( {\pi + \alpha } \right) = - \cos \alpha = - \frac{1}{3}\) Chọn A. Câu hỏi 27 : Cho \({0^0} < x < {180^0}\) và thỏa mãn \(\sin x + \cos x = \frac{1}{2}.\) Tính giá trị biểu thức \({\rm{S}} = {\sin ^3}x + {\cos ^3}x\)
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1.\) Lời giải chi tiết: \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1 \Leftrightarrow {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2} - 2\sin x\cos x = 1\) Mà \(\sin x + \cos x = \frac{1}{2} \Rightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - 2\sin x\cos x = 1 \Leftrightarrow \sin x\cos x = - \frac{3}{8}\) \(S = {\sin ^3}x + {\cos ^3}x = \left( {\sin x + \cos x} \right)\left( {1 - \sin x\cos x} \right) = \frac{1}{2}.\left( {1 - \frac{{ - 3}}{8}} \right) = \frac{{11}}{{16}}\) Chọn A. Câu hỏi 28 : Với giá trị nào của \(n\) thì đẳng thức sau luôn đúng? \(\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\cos 12x} } } = \cos \frac{x}{{2n}}\,\,,\,\,0 < x < \frac{\pi }{{12}}\).
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức nhân đôi để biến đổi đẳng thức: \(\cos 2x = 2{\cos ^2}x - 1.\) Hàm số \(y = \cos x\) là hàm số nghịch biến. Lời giải chi tiết: Ta có: \(0 < x < \frac{\pi }{{12}} \Rightarrow 0 < \frac{{3x}}{2} < 3x < 6x < \frac{\pi }{2} \Rightarrow 0 < \cos 6x < \cos 3x < \cos \frac{{3x}}{2} < 1\) (do hàm số \(y = \cos x\) là hàm số nghịch biến). \(\begin{array}{l}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\cos 12x} } } = \sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\left( {2{{\cos }^2}6x - 1} \right)} } } \\ = \sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + {{\cos }^2}6x - \frac{1}{2}} } } = \sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {{{\cos }^2}6x} } } \\ = \sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\cos 6x} } \;\;\;\left( {do\;\;\cos 6x > 0} \right)\\ = \sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\left( {2{{\cos }^2}3x - 1} \right)} } = \sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {{{\cos }^2}3x} } \\ = \sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\cos 3x} \;\;\;\left( {do\;\;\cos 3x > 0} \right)\\ = \sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\left( {2{{\cos }^2}\frac{{3x}}{2} - 1} \right)} = \sqrt {{{\cos }^2}\frac{{3x}}{2}} = \cos \frac{{3x}}{2}\;\;\left( {do\;\;\cos \frac{{3x}}{2} > 0} \right)\\ \Rightarrow \cos \frac{{3x}}{2} = \cos \frac{x}{{2n}}\;\;\;\left( 1 \right)\end{array}\) Để (1) luôn đúng \( \Rightarrow \frac{{3x}}{2} = \frac{x}{{2n}} \Leftrightarrow n = \frac{1}{3}\) Chọn C. Câu hỏi 29 : Nếu biết \(3{\sin ^4}x + 2{\cos ^4}x = \dfrac{{98}}{{81}}\) thì giá trị của biểu thức \(A = 2{\sin ^4}x + 3{\cos ^4}x\) bằng:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,3{\sin ^4}x + 2{\cos ^4}x = \dfrac{{98}}{{81}}\\ \Leftrightarrow 2{\sin ^4}x + 3{\cos ^4}x + {\sin ^4}x - {\cos ^4}x = \dfrac{{98}}{{81}}\\ \Leftrightarrow A = \dfrac{{98}}{{81}} - \left( {{{\sin }^4}x - {{\cos }^4}x} \right)\end{array}\) Ta có: \({\sin ^4}x - {\cos ^4}x = \left( {{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x} \right)\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right) = - \cos 2x\) \( \Rightarrow A = \dfrac{{98}}{{81}} + \cos 2x \Rightarrow \cos 2x = A - \dfrac{{98}}{{81}}\) (1) Ta lại có: \(3{\sin ^4}x + 2{\cos ^4}x + 2{\sin ^4}x + 3{\cos ^4}x = 5\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right) = A + \dfrac{{98}}{{81}}\). Mà \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2} - 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x\) \( = 1 - \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x = 1 - \dfrac{1}{2}\left( {1 - {{\cos }^2}2x} \right) = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}{\cos ^2}2x\) \( \Rightarrow 5\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}{{\cos }^2}2x} \right) = \dfrac{{98}}{{81}} + A\) (2) Thay (1) vào (2) ta có : \(\begin{array}{l} \Rightarrow 5\left[ {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}{{\left( {A - \dfrac{{98}}{{81}}} \right)}^2}} \right] = \dfrac{{98}}{{81}} + A\\ \Leftrightarrow \dfrac{5}{2}\left( {1 + {{\left( {A - \dfrac{{98}}{{81}}} \right)}^2}} \right) = A - \dfrac{{98}}{{81}} + \dfrac{{196}}{{81}}\end{array}\) Đặt \(t = A - \dfrac{{98}}{{81}}\) ta có \(\dfrac{5}{2}\left( {1 + {t^2}} \right) = t + \dfrac{{196}}{{81}} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{{13}}{{45}}\\t = \dfrac{1}{9}\end{array} \right.\) Với \(t = \dfrac{{13}}{{45}} \Rightarrow A = \dfrac{{13}}{{45}} + \dfrac{{98}}{{81}} = \dfrac{{607}}{{405}}\) Với \(t = \dfrac{1}{9} \Rightarrow A = \dfrac{1}{9} + \dfrac{{98}}{{81}} = \dfrac{{107}}{{81}}\). Chọn D Câu hỏi 30 : Biết \(\tan x = \dfrac{{2b}}{{a - c}}\). Giá trị của biểu thức \(A = a{\cos ^2}x + 2b\sin x\cos x + c{\sin ^2}x\) bằng :
Đáp án: B Phương pháp giải: Chia cả 2 vế cho \({\cos ^2}x\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,A = a{\cos ^2}x + 2b\sin x\cos x + c{\sin ^2}x\\ \Leftrightarrow \dfrac{A}{{{{\cos }^2}x}} = a + 2b\dfrac{{\sin x}}{{\cos x}} + c\dfrac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}}\\ \Leftrightarrow A\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) = a + 2b\tan x + c{\tan ^2}x\\ \Leftrightarrow A\left( {1 + {{\left( {\dfrac{{2b}}{{a - c}}} \right)}^2}} \right) = a + 2b\dfrac{{2b}}{{a - c}} + c{\left( {\dfrac{{2b}}{{a - c}}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow A\dfrac{{{{\left( {a - c} \right)}^2} + {{\left( {2b} \right)}^2}}}{{{{\left( {a - c} \right)}^2}}} = \dfrac{{a{{\left( {a - c} \right)}^2} + 4{b^2}\left( {a - c} \right) + c.4{b^2}}}{{{{\left( {a - c} \right)}^2}}}\\ \Leftrightarrow A\dfrac{{{{\left( {a - c} \right)}^2} + {{\left( {2b} \right)}^2}}}{{{{\left( {a - c} \right)}^2}}} = \dfrac{{a{{\left( {a - c} \right)}^2} + 4{b^2}a}}{{{{\left( {a - c} \right)}^2}}}\\ \Leftrightarrow A\left[ {{{\left( {a - c} \right)}^2} + {{\left( {2b} \right)}^2}} \right] = a\left[ {{{\left( {a - c} \right)}^2} + 4{b^2}} \right]\\ \Leftrightarrow A = a\end{array}\) Chọn B Quảng cáo
|