30 bài tập Tạo giống mới nhờ công nghệ gen mức độ dễLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Kỹ thuật chuyển gen áp dụng ở thực vật nhằm
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Kỹ thuật chuyển gen giúp đưa 1 hoặc 1 số gen của loài này vào loài khác nên có khả năng tạo ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi. => Đáp án C. Câu hỏi 2 : Cho các đặc điểm sau: 1. ADN mạch vòng kép 2. Có chứa gen đánh dấu 3. Có trình tự nhận biết của enzim cắt 4. Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân 5. ADN mạch vòng đơn 6. Có khả năng nhân đôi độc lập so với ADN thể nhân Đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các đặc điểm của plasmid được dung làm thể truyền là 1,2,3,6 Chọn A Câu hỏi 3 : Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cừu Đôli không phải là sinh vật chuyển gen, nó được tạo ra nhờ nhân bản vô tính. Chọn C Câu hỏi 4 : Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Enzyme ligaza có tác dụng nối các đoạn ADN để tạo ra ADN tái tổ hợp Chọn A Câu hỏi 5 : Cho các biện pháp sau: (1)Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen; (2)Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen; (3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng; (4)Cấy truyền phôi ở động vật; (5)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp: 1,2,5 (3),(4) không tạo được sinh vật biến đổi gen. Chọn D Câu hỏi 6 : Những con cừu có thể sản sinh protein huyết tương người trong sữa được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen gồm các bước sau: I. Tạo vecto chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xoma của cừu tạo ADN tái tổ hợp. II. Lây nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân. III. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chứa ADN tái tổ họp) kích thích phát triển thành phôi. IV. Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ, kích thích phát triển và sinh ra cừu chứa protein người. Trình tự đúng của quy trình chuyển gen trên là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 7 : Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được Chọn B. Câu hỏi 8 : Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp dựa vào khả năng tồn tại của các dòng vi khuẩn chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường có chất kháng sinh. Từ đó, có thể nhân dòng vi khuẩn có chứa ADN tái tổ hợp. => Chọn B. Câu hỏi 9 : Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ý A sai, ligaza là enzyme nối Chọn A Câu hỏi 10 : Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được Phát biểu đúng là B. Câu hỏi 11 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A là thành tựu của công nghệ gen B,C là thành tựu của công nghệ tế bào D là ứng dụng của phương pháp gây đột biến Chọn A Câu hỏi 12 : Công nghệ gen đã tạo ra sản phẩm nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ứng dụng của công nghệ gen là C, A là ứng dụng của công nghệ tế bào B là ứng dụng của lai giống hoặc công nghệ tế bào D là ứng dụng của phương pháp gây đột biến Chọn C Câu hỏi 13 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn? (1) Thể truyền plasmit giúp gen cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. (2) Thể truyền plasmit có khả năng nhân đôi độc lập với ADN ở vùng nhân. (3) Thể truyền plasmit có vai trò giúp gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. (4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. (5) Nhờ thể truyền plasmit mà gen cần chuyển có thể phiên mã và dịch mã.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thể truyền plasmid: thực chất là một phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi độc lập so với hệ gen của tế bào. Các phát biểu đúng là: 1,2,4,5 Plasmid tồn tại độc lập với ADN trong vùng nhân Chọn C Câu hỏi 14 : Trong kĩ thuật chuyển gen, plasmit là?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 15 : Cho một số thao tác cơ bản trong qua trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Quy trình đúng là A Chọn A Câu hỏi 16 : Phát biểu nào sau đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu không đúng là: C, enzyme ADN restrictaza được phân lập tử các chủng vi khuẩn E.coli Chọn C Câu hỏi 17 : Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: ADN – pôlimeraza là enzyme tổng hợp ADN ADN – restrictaza là enzyme cắt ADN – ligaza là enzyme nối ARN – pôlimeraza là enzyme tổng hợp ARN Chọn C Câu hỏi 18 : Trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp, enzim cắt được sử dụng để cắt phân tử ADN dài thành các đoạn ngắn là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: ADN – pôlimeraza là enzyme tổng hợp ADN ADN – restrictaza là enzyme cắt ADN – ligaza là enzyme nối ARN – pôlimeraza là enzyme tổng hợp ARN Chọn B Câu hỏi 19 : Cho các bước sau: (1) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. (2) Tạo ADN tái tổ hợp. (3) Đưa ADN vào trong tế bào nhận Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là (2) → (3) → (1).: (2) Tạo ADN tái tổ hợp. (3) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (1) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Chọn A. Câu hỏi 20 : Mục đích của việc sử dụng cùng một loại enzim giới hạn để cắt plasmit và ADN tế bào cho là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Sử dụng 1 loại enzyme cắt giới hạn để tạo các đầu dính bổ sung giữa gen cần chuyển và thể truyền Chọn B Câu hỏi 21 : Trong kĩ thuật chuyển gen người ta thường dùng thể truyền là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Người ta thường sử dụng plasmid và thực khuẩn thể (virus gây hại cho vi khuẩn) Chọn C Câu hỏi 22 : Tại sao nói enzim giới hạn là những “con dao cắt phân tử” cực kì hữu hiệu?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các enzyme có khả năng cắt tại vị trí đặc hiệu trên phân tử ADN nên chúng được sử dụng để cắt. Chọn BCâu hỏi 23 : Cho các loài sinh vật sau: (1) Chuột bạch mang gen sinh trưởng của chuột cống. (2) Cà chua có gen gây chín bị bất hoạt. (3) Cây bông mang gen kháng sâu hại từ vi khuẩn. (4) Dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa. Các sinh vật chuyển gen là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các sinh vật chuyển gen là: (1), (3), (4) (2) là sinh vật biến đổi gen. Chọn B Câu hỏi 24 : Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thể truyền có thể nhân lên độc lập hoặc cài xen vào hệ gen của tế bào, nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia. Chọn B Câu hỏi 25 : Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật. (2) Thay đổi môi trường sống của sinh vật để cho một gen bình thường nào đó biểu hiện khác thường. (3) Loại bỏ một gen sẵn có ra khỏi hệ gen. (4) Làm bất hoạt một gen nào đó. (5) Làm biến đổi một gen sẵn có trong hệ gen như cho nó tạo nhiều sản phẩm hơn hoặc làm cho nó được biểu hiện một cách khác thường. (6) Gây đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác nhưng vẫn mã hóa cho chính axit amin đó. Có bao nhiêu biện pháp không dùng để tạo sinh vật biến đổi gen?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các biện pháp sử dụng để tạo sinh vật biến đổi gen là: (1), (3),(4), (5) Vậy có 2 cách không dùng để tạo ra sinh vật biến đổi gen Chọn A Câu hỏi 26 : Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n. (3) Tạo giống cây bông vải kháng sâu hại. (4) Tạo giống nho không hạt. (5) Tạo cừu Đôly. (6) Tạo vi khuẩn sản xuất insulin của người. Có bao nhiêu thành tựu trên được tạo ra bằng công nghệ gen ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các thành tựu được tạo ra từ phương pháp gây đột biến là: 1,3,6 (2),(4) là ứng dụng của phương pháp gây đột biến (5) là thành tựu của công nghệ tế bào. Chọn C Câu hỏi 27 : Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh. Chọn A Câu hỏi 28 : Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thể truyền cần mang gen đánh dấu để có thể dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp, từ đó, người ta loại bỏ các tế bào chưa tiếp nhận, tập trung nuôi các tế bào đã tiếp nhận Chọn D Câu hỏi 29 : Khi sử dụng virut làm thể truyền trong liệu pháp gen để chữa các bệnh di truyền, hiện nay người ta gặp phải khó khăn là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khó khăn có thể gặp phải là các virus có thể làm hư hỏng các gen lành, trong 1 số trường hợp virus cài xen đoạn axit nucleic của chúng vào hệ gen của người gây bệnh ung thư. Chọn C Câu hỏi 30 : Đoạn gen của tế bào cho được vận chuyển bằng thể thực khuẩn thường được gắn vào vị trí nào trong tế bào E.coli?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thực khuẩn thể sẽ cài xen đoạn ADN cần chuyển vào hệ gen của vi khuẩn Chọn B Quảng cáo
|