30 bài tập Ôn tập chương I và chương II mức độ dễ - phần 2Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1. (1) AAaa×Aaaa (3)Aa×AAAa (5)AAaa×AAaa (2) AAAa × AAaa (4) Aa×AAaa (6) AAAa × AAAa
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F1 phân li theo tỷ lệ 11:1 → Bố mẹ cho 12 tổ hợp Xét tỷ lệ giao tử bố mẹ. Chọn C Câu hỏi 2 : Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Kết luận không đúng về phép lai trên là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét các phát biểu: A đúng vì cơ thể đực có kiểu gen dd B đúng, cơ thể cái có kiểu gen Aa C đúng, số loại kiểu gen tối đa Phép lai Aa × Aa → 3 kiểu gen ; Phép lai Bb × Bb → 7 kiểu gen (4 kiểu đột biến và 3 kiểu bình thường) Phép lai Dd × dd → 2 kiểu gen Số loại kiểu gen tối đa là 42 D sai, cơ thể đực giảm phân cho 4 loại giao tử : Bb, O, B, b Chọn D Câu hỏi 3 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb × aaaaBBbb (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb (3) AaaaBBBb × AaaaBbbb (4) AaaaBBbb × AaBb (5) AaaaBBbb × aaaaBbbb (6) AaaaBBbb × aabb Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết:
Chọn B Câu hỏi 4 : Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai giữa các cơ thể tứ bội sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con (F1) có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình? I. AAaaBbbb × aaaaBBbb II. AAaaBBbb × AaaaBbbb III. AaaaBBBb × AaaaBbbb. V. AaaaBBbb × AaaaBbbb.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn C Câu hỏi 5 : Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Loài này có 4 nhóm gen liên kết. II. Thể đột biến một nhiễm của loài có 7 nhiễm sắc thể. III. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo đơn (tại 1 điểm) ở cặp nhiễm sắc thể Dd thì loài này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử. IV. Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABbDdEe thì cơ thể này sẽ bất thụ.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét các phát biểu I đúng, số nhóm gen liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài II đúng, thể 1 nhiễm 2n -1 =7 III,sai nếu xảy ra TĐC ở 1 điểm thì cặp Dd tạo ra 4 loại giao tử; số loại giao tử tối đa của cơ thể là 24+1 = 32 IV sai, đây là thể ba, thể ba vẫn có khả năng sinh sản. Chọn B Câu hỏi 6 : Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây: (1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. (2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. (3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%. (4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%. (5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100% Sô phát biểu đúng là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử. (1) sai; (2) sai (3) sai, nếu tạo giao tử AY thì giao tử này chiếm 100% (4) sai, nếu tạo giao tử mang Y thì tỷ lệ giao tử này là 100% (5) đúng Chọn A Câu hỏi 7 : Cho biết A: thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho giao phấn giữa 2 cây tứ bội, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 35 cây cao: 1 cây thấp.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cây thân thấp chiếm 1/36 => hai cây thân cao cho 1/6aa →P: AAaa × AAaa Chọn C Câu hỏi 8 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}Ee\) tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Một tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 4 loại giao tử trong trường hợp có TĐC. 3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra tối đa 12 loại giao tử Chọn C Câu hỏi 9 : Phép lai P: ♀XAXa × ♂XAY, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cơ thể đực cho 2 loại giao tử XA; Y Cơ thể mẹ cho 2 loại giao tử đột biến là XAXA và XaXa Chọn A Câu hỏi 10 : Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n lai với cây 4n khác, F1 phân li kiểu hình 11 hạt đỏ: 1 hạt trắng. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của cây bố mẹ là
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Lời giải chi tiết: Tỷ lệ cây hoa trắng là 1/12 = 1/2 ×1/6 → cả 2 cơ thể P phải tạo ra giao tử aa Cây tạo ra 1/2 aa là Aaaa; cây tạo ra 1/6 aa là AAaa Chọn D Câu hỏi 11 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: *Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải: Xét locus gen số 1: \(Aaaa \times Aaaa \to \left( {{1 \over 2}Aa:{1 \over 2}aa} \right) \times \left( {{1 \over 2}Aa:{1 \over 2}aa} \right) \to \) phân ly kiểu hình 3:1 Xét locus gen số 2: \(BBbb \times BBbb \to \left( {{5 \over 6}B - :{1 \over 6}bb} \right) \times \left( {{5 \over 6}B - :{1 \over 6}bb} \right) \to \) phân ly kiểu hình 35: 1 Vậy phân ly kiểu hình chung là: (3:1)(35:1) ↔ 105:35:3:1 Chọn B Câu hỏi 12 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × AAaa. (5) AAAa × aaaa. (6) Aaaa × Aa. Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Để tổ đời sau 100% quả đỏ thì cả 2 bên P không đồng thời tạo giao tử aa hoặc a Các phép lai thoả mãn là (1), (3), (5) Chọn D Câu hỏi 13 : Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa × AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là 1/2 ×1/6 = 1/12 Chọn C Câu hỏi 14 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) aaaa × aaaa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Để đời con có phân ly kiểu gen là 1:2:1 thì 2 bên bố mẹ cho 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau Các cặp bố mẹ phù hợp là (1): AAAa × AAAa → 1AAAA: 2AAAa: 1AAaa (2): Aaaa × Aaaa → 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa Chọn A Câu hỏi 15 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Cách giải: \(\begin{array}{l}AAAa \to \frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa\\AAaa \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\\Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\end{array}\) (1) AAAa × AAAa→\(\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1AAAA:2AAAa:1AAaa\) (2) Aaaa × Aaaa →\(\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1AAaa:2Aaaa:1aaaa\) (3) AAaa × AAAa → \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1AAAA:5AAAa:5AAaa:1Aaaa\) (4) AAaa × Aaaa →\(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1AAAa:5AAaa:5Aaaa:1{\rm{a}}aaa\) Chọn B Câu hỏi 16 : Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số tế bào có cặp NST số 2 không phân ly chiếm tỷ lệ: 20:2000 = 1% Các tế bào có cặp NST số 2 không phân ly tạo 1/2 (n -1) : 1/2 (n+1) Vậy số giao tử có 7 NST là 0,5% Chọn C Câu hỏi 17 : Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai? (1). Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các nhiễm sắc thể thường, không xảy ra giữa các NST giới tính. (2). Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein dạng histon. (3). NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. (4). Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY. (5). Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phát biểu sai là (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen là XX. (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST. (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực. XY là con cái. Chọn C Câu hỏi 18 : Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có A=T; G=X Hợp tử có 1440X = 1440G = 540 + 450×2 → hợp tử là Aaa Chọn C Câu hỏi 19 : Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau: (1). AAaa × Aa (2). AAaa × aaaa (3). AAaa × AAaa (4). AAaa × aa (5). AAaa × Aaaa (6). Aaaa × Aaaa Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải: Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng Tỷ lệ quả vàng: 1/12 Chọn A Câu hỏi 20 : Cho phép lai P: ♀AaBbDd × ♂AaBbdd .Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét cặp Aa: + Bên đực cho giao tử: A,a, Aa, O + Bên cái cho giao tử A, a → hợp tử: bình thường: AA,Aa,aa; đột biến: AAa, Aaa, A,a Xét cặp Bb: Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb Xét cặp Dd: Dd × dd → 1Dd:1dd Vậy số kiểu gen tối đa là 7×3×2=42 Chọn C Câu hỏi 21 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo thuyết, các thế ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\) 1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen Cách giải: Có 4 cặp NST, thể ba: 2n+1 1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen; thể lưỡng bội: 3 loại kiểu gen Số kiểu gen tối đa của các thể ba là: \(C_4^1 \times 4 \times {3^3} = 432\) Chọn B Câu hỏi 22 : Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Cách giải: Cơ thể AAaa giảm phân: \(\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\) Cơ thể Aa tạo \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a\) Tỷ lệ đồng hợp lặn là 1/12 Chọn D Câu hỏi 23 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: 1:AAaaBbbb × aaaaBBbb. 4. AaaaBBbb × Aabb. 2:AAaaBBbb × AaaaBbbb. 5. AAaaBBbb × aabb 3:AaaaBBBb × AAaaBbbb. 6. AAaaBBbb × Aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen VD: AAaa× Aaaa → có tối đa 3, tối thiểu 0 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình Tương tự với cặp gen khác Cách giải Cách 1: Cách 2: Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn Tương tự , có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn Xét trong đáp án: Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5 Chọn C Câu hỏi 24 : Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Chọn D Câu hỏi 25 : Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này? (1)1:1 (2) 1:1:1:1 (3)1:1:2:2 (4) 1:1:3:3 (5)1:1:4:4 (6)3:1
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cặp XdXd chỉ cho 1 loại giao tử Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể cho 2 trường hợp: TH1: 2AB và 2ab TH2: 2Ab và 2aB 4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ có các trường hợp + 4 TB giảm phân theo TH1 hoặc TH2: Cho 2 loại giao tử tỷ lệ 1:1 + 1 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: cho 4 loại giao tử phân ly 2:2:6:6 hay 1:1:3:3 + 2 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2 : cho 4 loại giao tử phân ly 1:1:1:1 Chọn D Câu hỏi 26 : Ở một loài động vật, xét kiểu gen aaBbDd. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp NST khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, cơ thể đó có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở các tế bào bình thường sẽ tạo 1×2×2=4 loại giao tử Ở các tế bào đột biến, cặp Bb không phân ly trong GP I tạo giao tử Bb và O → tế bào đó tạo 1×2×2=4 loại giao tử Vậy tổng số loại giao tử là 8 Chọn B Câu hỏi 27 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd × ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cặp Aa : Aa × Aa → 3 kiểu gen Cặp Bb : Bb × bb → 2 kiểu gen Cặp Dd : Dd × Dd → (Dd, O, D,d) × (D,d) → 4 kiểu gen đột biến Số kiểu gen đột biến là 2×3×4=24 Chọn D Câu hỏi 28 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với vây hoa trắng thuần chủng. lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có 1 cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ nst không thay đổi. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chỉ có 1 cây hoa trắng chứng tỏ đã có đột biến gen A → a ở cây có kiểu gen Aa thành aa Chọn C Câu hỏi 29 : Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn quả vàng. Cho cây có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAa, kết quả phân ly kiểu hình ở đời lai là
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n *Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\\AAa \to \frac{1}{6}AA:\frac{2}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}a\end{array}\) Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 11 đỏ: 1 vàng. Chọn D Câu hỏi 30 : Cho phép lai P: ♀AaBbDd×♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cặp Aa : Giao tử đực : Aa, O, A,a Giao tử cái: A, a → số kiểu gen bình thường: 3; số kiểu gen đột biến: 4 Cặp Bb: tạo 3 kiểu gen BB, Bb, bb Cặp Dd: tạo 2 kiểu gen: Dd, dd Số kiểu gen tối đa là: 7×2×3=42 Chọn C Quảng cáo
|