30 bài tập Lao động và việc làm mức độ khó

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do

  • A thu nhập của người nông dân còn thấp, chất lượng cuộc sống chưa cao
  • B ngành dịch vụ còn kém phát triển
  • C tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển
  • D cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Do phần lớn lao động nông thôn vẫn phụ thuộc vào nông nghiệp, nông nghiệp nước ta lại mang tính mùa vụ, nên thời gian nông nhàn nhiều, nghề phụ còn kém phát triển => vì vậy tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là :

  • A Nông, lâm, thủy sản.             
  • B Thuỷ sản.         
  • C Công nghiệp.               
  • D Xây dựng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là nông , lâm, ngư nghiệp;  giảm liên tục từ 71,2% nă 1995 xuống 53,9% năm 2007

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế (năm 2005), lao động chiếm tỉ trọng lớn nhất thuộc về khu vực

  • A Kinh tế Nhà nước
  • B Kinh tế ngoài Nhà nước
  • C Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D Kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước  ngoài

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Theo bảng 17.3 sgk trang 74, cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế (năm 2005), lao động chiếm tỉ trọng lớn nhất thuộc về khu vực Kinh tế ngoài Nhà ước (chiếm 88,9%)

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây không thuộc lĩnh vực kinh tế

  • A tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • B phân bố lại dân cư và nguồn lao động
  • C mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu
  • D thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta không thuộc lĩnh vực kinh tế là phân bố lại dân cư và nguồn lao động ( liên quan đến lĩnh vực dân số, dân cư hơn là kinh tế)

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng trong những năm gần đây là do

  • A phân bố lại dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • B di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị.
  • C chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mở rộng, quy hoạch các đô thị.
  • D tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng trong những năm gần chủ yếu là do quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo nhiều việc làm và thu hút dân cư về các thành phố, đô thị. Bên cạnh đó, việc quy hoạch – mở rộng quy mô các thành phố, đô thị cũng khiến tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng lên.

Tuy nhiên tỉ lệ dân thành thị nước ta vẫn còn thấp phản ánh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế diễn ra còn chậm và chưa đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do

  • A thu nhập của người nông dân còn thấp, chất lượng cuộc sống chưa cao
  • B ngành dịch vụ còn kém phát triển
  • C tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển
  • D cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Do phần lớn lao động nông thôn vẫn phụ thuộc vào nông nghiệp, nông nghiệp nước ta lại mang tính mùa vụ, nên thời gian nông nhàn nhiều, nghề phụ còn kém phát triển => vì vậy tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động là vì

  • A Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao  động
  • B Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc  làm
  • C Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản  xuất
  • D Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đẩy mạnh xuất khẩu lao động là một trong các phương hướng giải quyết việc làm, góp phần hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do

  • A Cơ sở hạ tầng còn hạn chế
  • B Phân bố lao động không đều
  • C Cơ cấu kinh tế chậm thay đổi
  • D Trình độ lao động chưa cao.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do Trình độ lao động chưa cao

=> Chọn đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ

  • A có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.
  • B khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm.
  • C Có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ.
  • D giải quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị lớn.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm dẫn đến tình trạng thất nghiệp

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do

  • A  lao động tăng, kinh tế còn chậm phát triển. 
  • B đô thị mở rộng, đất nông nghiệp bị thu hẹp.
  • C lao động kĩ thuật ít, công nghiệp còn hạn chế.
  • D dân cư nông thôn đông, ít hoạt động dịch vụ.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm

Lời giải chi tiết:

Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta phổ biến ở khu vực thành thị, chủ yếu do thành thị tập trung đông dân cư trong khi kinh tế còn chậm phát triển, chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm cho lao động, trong khi đó lao động thành thị ngày càng tăng (lao động từ nông thôn lên).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ

  • A Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
  • B Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
  • C Dân cư đang có xu hướng chuyển từ nông thôn lên thành thị
  • D Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế ở nông thôn (phát triển các ngành nghề thủ công, các hoạt động dịch vụ…) tạo nhiều việc làm cho người nông dân, tận dụng hiệu quả hơn thời gian nhàn rỗi trong nông nghiệp.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc

  • A nước ta có dân số đông.            
  • B có nhiều thành phần dân tộc.
  • C  cơ cấu dân số thuộc loại trẻ.   
  • D phân bố dân cư chưa hợp lí.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc phân bố dân cư chưa hợp lí, chính vì thế mà cần phân bố lại dân cư và nguồn lao động hợp lí  (sgk Địa lí 12 trang 75)

=> Chọn đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Ở thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn ở nông thôn là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A Hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở thành thị phát triển.
  • B Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
  • C Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
  • D Thành thị có tổng số dân đông hơn nông thôn.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phân tích.

Lời giải chi tiết:

Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn :

- Ở khu vực nông thôn hoạt động nông nghiệp là chủ yếu, vào thời gian nông nhàn người nông dân không có việc làm nên khu vực này tỉ lệ thất nghiệp thấp còn tỉ lệ thiếu việc làm cao.

- Ở khu vực thành thị, thị trường lao động phát triển sâu rộng đòi hỏi chất lượng lao động cao, trong khi đó không ít ngành nghề đào tạo lại không phù hợp với yêu cầu của thị trường. Cùng đó, lao động không nghề có tỷ trọng lớn nên càng ngày càng khó có cơ hội tìm việc làm dẫn đến tỉ lệ thất nghiệp cao.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Năng suất lao động ở nước ta hiện thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là

  • A Trình độ khoa học kỹ thuật và chất lượng lao động thấp
  • B trình độ đô thị hóa thấp
  • C phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến
  • D phân bố lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Năng suất lao động ở nước ta hiện thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng và trình độ lao động chưa cao, thiếu lao động có tay nghề, có trình độ khoa học kĩ thuật

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi do

  • A Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần kinh tế,cơ chế thị trường
  • B Quá trình công nghiệp hóa,hiện đại hóa
  • C  Quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu,xu hướng chuyển dịch lao động của thế giới
  • D Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có những sự chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới (sgk Địa lí 12 trang 84)

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Trong giai đoạn 2005 – 2014, cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng

  • A Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
  • B Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, dịch vụ.
  • C Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.
  • D Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy trong giai đoạn 2005 – 2014, cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng: Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng (từ 18,2% lên 21%) , dịch vụ (24,5% lên 33%), giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp (57,3% xuống 46%)

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là

  • A tập trung thâm canh, tăng vụ trong nông nghiệp.
  • B tăng cường xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • C đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
  • D chú trọng phát triển các ngành thủ công nghiệp.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Kiến thức bài 17, trang 73-75, SGK 12

Lời giải chi tiết:

Nông thôn hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp => tỉ lệ thiếu việc làm cao => do vậy cần đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn (công nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp….) để tạo ra nhiều việc làm cho lao động,  giúp giải quyết được tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Đặc điểm nào dưới đây không còn là lợi thế của lao động Việt Nam hiện nay?

  • A Đông, tăng nhanh.
  • B Lao động giá rẻ.
  • C Chất lượng ngày càng được nâng cao.
  • D Tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cả 4 đáp án đều là thuận lợi của nguồn lao động Việt Nam, tuy nhiên trong điều kiện kinh tế hiện nay, với yêu cầu cao về khoa học kĩ thuật, lao động giá rẻ đã không còn là lợi thế của Việt Nam trong thu hút đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư sẵn sàng trả mức lương xứng đáng cho người lao động nếu họ đáp ứng được yêu cầu tuyển dụng.

=> chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Tại sao lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít?

  • A Do trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội thấp.
  • B Do dân cư sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp là chính.
  • C Do thiên tai thường hay xảy ra.
  • D Do chiến tranh liên miên.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít chủ yếu do trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội tại các nước đang phát triển còn thấp; người lao động chủ yếu  sống bằng các nghề sản xuất vật chất như nông nghiệp, công nghiệp

=>Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Thu nhập bình quân của người lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do:

  • A năng suất lao động còn thấp
  • B đa số hoạt động trong ngành thủ công nghiệp
  • C lao động chỉ chuyên sâu một nghề
  • D phần lớn lao động làm việc trong ngành dịch vụ

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nguồn lao động nước ta phần lớn có trình độ chuyên môn còn thấp, chủ yếu là lao động phổ thông, mặt khác lao động còn hạn chế về thể thực nên năng suất lao động còn thấp => số lượng sản phẩm tạo ra chưa lớn và chất lượng chưa thực sự cao (đặc biệt đối với các ngành hiện đại đòi hỏi nhiều chất xám.

=> do vậy thu nhập bình quân của người lao động nước ta còn thấp so với thế giới.
=> Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Ở nước ta, năng suất lao động xã hội chưa cao đã làm cho:

  • A Quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.
  • B Tình trạng việc làm ngày càng căng thẳng.
  • C Sự phân bố lao động giữa các vùng ngày càng chênh lệch.
  • D Chất lượng lao động khó được nâng cao.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- Khái niệm: phân công lao động xã hội  là việc chuyên môn hoá người sản xuất, mỗi người chỉ sản xuất một hoặc một vài sản phẩm nhất định. Sự phân công lao động đặt cơ sở cho việc hình thành những nghề nghiệp chuyên môn, những ngành chuyên môn nhằm nâng cao sức sản xuất.

- Ở nước ta, năng suất lao động xã hội chưa cao đã làm cho quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến. Khi năng suất lao động xã hội thấp, nền kinh tế phát triển chậm, kém hiệu quả => việc thu hút đầu tư và đa dạng hóa, mở rộng các ngành sản xuất cũng hạn chế hơn, hoạt động trao đổi hàng hóa diễn ra chậm -> khiến quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nào được đề ra với mục đích khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta?

  • A Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
  • B Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
  • C Xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.
  • D Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khắc phục phân bố dân cư chưa hợp lí bằng việc thúc đẩy phân bố dân cư giữa các vùng thông qua các chính sách chuyển cư phù hợp. Kiến thức bài 16, Chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động.

=> Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là

  • A tiến hành thâm canh, tăng vụ.
  • B đa dạng hóa các ngành nghề sản xuất, dịch vụ.
  • C khôi phục các ngành nghề thủ công, truyền thống.
  • D phát triển kinh tế hộ gia đình.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Để sử dụng có hiệu quả quỹ thòi gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là đa dạng hóa các ngành nghề sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp..), phát triển các hoạt động dịch vụ. (sgk Địa lí 12 trang 76).

=> Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến là do nguyên nhân chính nào sau đây?

  • A Năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp.
  • B Chất lượng lao động thấp và phân bố còn chưa hợp lí.
  • C Chưa đa dạng thành phần kinh tế, thu hút đầu tư chậm.
  • D Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, quy mô đô thị nhỏ.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến nguyên nhân là do năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp.

Phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến, biểu hiện ở sự tập trung lao động chủ yếu trong ngành nông –lâm – ngư nghiệp; lao động trong công nghiệp xây dựng và dịch vụ còn ít. Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn phổ biến, công nghiệp và dịch vụ còn chậm chuyển biến nên tạo ra việc làm ít; mặt khác năng suất lao động còn thấp – do trình độ lao động và việc áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật và máy móc trong sản xuất còn hạn chế => sự chuyển biến về lao động giữa các ngành hạn chế.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1: 23, 26 triệu người; khu vực 2: 12,02 triệu người; khu vực 3: 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là:

  • A 44,1%; 23%; 33,9%.          
  • B 43,0%; 22,5%; 33,9%.
  • C 43,1%; 22,3%; 34,6%.
  • D 44,1%; 24,3%; 33,9%.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100 (%)

Tỉ lệ lao động khu vực I là 23, 26 / 53,98 *100   = 43,1%

Tỉ lệ lao động khu vực II là 12,02 /53,98 *100   = 22,3%

Tỉ lệ lao động khu vực III là 18,70 /53,98 *100   = 34,6%

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật của nước ta qua các năm

          (Đơn vị: %)


Từ năm 1996 đến 2015, lực lượng lao động chưa qua đào tạo đã giảm bao nhiêu %?

  • A 3,1%
  • B 4,1%
  • C 7,6%
  • D 6,1%

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo của năm 1996 (87,7%) trừ đi năm 2015 (80,1%) được 7,6%

=> chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyên biến là do nguyên nhân chính nào sau đây?

  • A Chưa đa dạng thành phần và mới mở cửa nền kinh tế.
  • B Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, quy mô đô thị nhỏ.
  • C Năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp.
  • D Chất lượng lao động thấp và phân bố còn chưa hợp lí.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến nguyên nhân là do năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp.

Phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến, biểu hiện ở sự tập trung lao động chủ yếu trong ngành nông –lâm – ngư nghiệp; lao động trong công nghiệp xây dựng và dịch vụ còn ít. Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn phổ biến, công nghiệp và dịch vụ còn chậm chuyển biến nên tạo ra việc làm ít; mặt khác năng suất lao động còn thấp – do trình độ lao động và việc áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật và máy móc trong sản xuất còn hạn chế => sự chuyển biến về lao động giữa các ngành hạn chế.

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ở nước ta, việc làm là một vấn đề còn gay gắt, nguyên nhân chủ yếu do

  • A kinh tế chậm phát triển, gia tăng tự nhiên còn cao.
  • B quy mô dân số lớn, trình độ phát triển kinh tế thấp.
  • C gia tăng dân số cao, giáo dục đào tạo còn hạn chế.
  • D giáo dục đào tạo còn hạn chế, người lao động nhiều.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở nước ta, việc làm là một vấn đề còn gay gắt, nguyên nhân chủ yếu do kinh tế chậm phát triển trong khi gia tăng tự nhiên vẫn còn cao.

=> Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta còn chậm, các các công nghiệp và dịch vụ chưa tạo ra nhiều việc làm, vùng nông thôn các ngành nghề còn hạn chế (chủ yếu là sản xuất nông nghiệp); trong khi đó gia tăng tự nhiên còn cao nên hằng năm nước ta vẫn có thêm hơn 1 triệu lao động => Số lượng công việc chưa đáp ứng đủ số lao động hiện nay đã dẫn đến tình trạng thiếu việc làm hiện nay.

=> Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Nguyên nhân mang tính quyết định làm cho lao động hoạt động trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là do

  • A tác động từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
  • B nước ta thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • C các doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập cao.
  • D nước ta thực hiện chính sách mở cửa kinh tế.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nguyên nhân mang tính quyết định làm cho lao động hoạt động trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là do nước ta thực hiện chính sách mở cửa kinh tế từ đó thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia hoạt động kinh tế.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là

  • A tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
  • B tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số.
  • C  thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
  • D cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là do tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số. Dân số thành thị tăng nhanh, trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm, tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ còn thấp khiến không đủ đáp ứng yêu cầu về việc làm cho nguồn lao động => dẫn đến tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close