30 bài tập Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ dễ - phần 5

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Cho các nhận định sau:

(I) Thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính

(II) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm 3 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau

(III) Thể tam bội thường không có hạt (đối với giống cây ăn quả)

(IV) Thể tam bội được tao ra bằng cách đa bội hoá cây lưỡng bội

(V) Thể tam bội là thể đa bội lẻ

Số nhận định đúng về thể tam bội là:

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

I đúng

II đúng

III đúng

IV sai, cây tam bội được hình thành bằng lai cây lưỡng bội (2n) với cây tứ bội (4n)

V đúng

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong chọn giống cây trồng, hoa chất thường được dùng để gây đột biến thể đa bội là:

  • A NMU 
  • B Cônsixin
  • C EMS
  • D 5BU

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cônxixin thường được dùng gây đột biến đa bội vì chất này ức chế hình thành thoi phân bào

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Sự rối loạn phân li của một cặp NST t­ương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ làm xuất hiện các loại giao tử:

  • A n; n+1; n-1
  • B n; 2n +1
  • C 2n; n
  • D 2n+1; 2n -1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự rối loạn phân li của một cặp NST t­ương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ làm xuất hiện các loại giao

tử: n; n+1; n-1

Những tế bào bình thường tạo giao tử n

Những tế bào có bất thường tạo giao tử n -1 và n +1

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là

  • A 2n – 1 – 1 
  • B 2n – 2 hoặc 2n-1-1    
  • C 2n – 2 + 4
  • D 2n-2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta thấy tế bào quan sát có ít hơn tế bào bình thường 2 NST, đây có thể là thể không hoặc thể một kép

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST t­ương đồng giảm đi một chiếc gọi là.

  • A Thể đa bội
  • B Thể một nhiễm
  • C Thể tam nhiễm     
  • D Thể tam bội

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho các thông tin sau :

1- Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

2- Làm thay đổi chiều của phân tử ADN.

3- Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST.

4- Xảy ra ở thực vật ít gặp ở động vật.

5- Làm xuất hiện gen mới.

Trong số các đặc điểm trên , đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

  • A 3
  • B 2
  • C 4
  • D 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đột biến lệch bội có các đặc điểm:

1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào do đột biến lệch bội làm bộ NST chênh lệch một, một số NST so với bộ NST lưỡng bội, từ đó làm thay đổi hàm lượng ADN

3. không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST. Đột biến lệch bội chỉ làm thay đổi số lượng NST, không tác đông lên NST nên không làm thay đổi cấu trúc gen của nó

2. sai vì đột biến lệch bội không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN, nó không tác đọng lên cấu trúc của gen

4. sai vì có thể gặp ở cả động vật lẫn thực vật. ví dụ như ở người Hội chứng Đao do có 3 chiếc NST số 21 trong bộ NST

5. làm xuất hiện gen mới là sai, đột biến NST chỉ tác động lên cả NST chứ không tác động lên cấu trúc nên không có khả năng hình thành gen mới

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba

(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường  tạo giao tử n và ( n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8

  • A 1
  • B 0
  • C 2
  • D 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

2n = 8 → có 4 cặp NST → có tối đa 4 loại thể ba ở mỗi cặp → (1) đúng

1 tế bào thể ba 2n+1 = 9 tiến hành nguyên phân. Kì sau, các NST kép phân li thành 2 NST đơn nhưng tế bào chưa chia đôi→ trong tế bào có 9×2 = 18 NST đơn → (2) đúng

Ở thể ba 2n + 1, Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen, ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là :C41×3×3×3×4 = 432→ (3) đúng

Một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử

→ tạo ra 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n+1 → (4) sai

Vậy có 3 kết luận đúng, 1 kết luận sai

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội ?

  • A Đột biến dị bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính.
  • B Đột biến đa bội ở cơ thể 2n.
  • C Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n.
  • D Rối loạn cơ chế nguyên phân của một tế bào lưỡng bội.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n tạo thành hợp tử có bộ NST 3n

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây ?

  • A Đột biến thể dị bội.
  • B Đột biến thể đa bội.
  • C Đột biến gen.      
  • D Đột biến đảo đoạn NST.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự phân bố các gen trên NST

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là

  • A 15
  • B 16
  • C 18
  • D 17

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cây song nhị bội thể có bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài,

Giao tử tạo ra có n1 + n2 = 8 + 9 = 17 NST

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân sinh giao tử ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào I, các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là

  • A XAXa,O
  • B XAXA, XaXa, Xa, Xa, O
  • C XAXa, XaXa, XA, Xa, XA, Xa,O
  • D XAXa, XA, Xa, O.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các tế bào bị đột biến tạo giao tử XAXa và O

Các tế bào bình thường tạo giao tử XA, Xa

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba. Thể ba này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

  • A AaBbEe
  • B AaaBbDdEe.
  • C AaBbDEe.     
  • D AaBbDdEe.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thể một: 2n + 1 là B

A: thể không

B : thể ba

D : Thể lưỡng bội

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?

(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính.

(2) Đột biến gen trội.

(3) Đột biến dị đa bội.

(4) Đột biến gen lặn trên NST thường.

(5) Đột biến đa bội.

(6) Đột biến cấu trúc NST.

  • A (1), (2), (3) và (4).
  • B  (1), (2), (3) và (5).
  • C  (1), (2) và (3). 
  • D (1), (2), (3), (5) và (6).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình : 1 (NST Y) ,2.3.5.6

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

 Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?

  • A Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội, thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội khác nhau.
  • B Thể tứ bội là kết quả của các tác nhân đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của lai xa tự nhiên.
  • C Thể tứ bội có khả năng hữu thụ, thể song nhị bội thường bất thụ.
  • D Thể tứ bội là 1 đột biến đa bội, thể song nhị bội là đột biến lệch bội.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng là A

B sai vì thể song nhị bội là kết quả của lai xa và gây đột biến đa bội hoá

C sai, thể song nhị bội hữu thụ

D sai, cả hai đều là thể đa bội: tứ bội (tự đa bội); song nhị bội (dị đa bội)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất?

  • A AAaaBBbb × AAaaBBbb.  
  • B AAAaBBBb × AAaaBBbb.
  • C AaaaBBbb × AAaaBbbb.
  • D AAaaBBbb × AAAABBBb.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đếm số kiểu gen dựa vào số lượng alen trội trong kiểu gen (0,1,2,3,4)

VD: AAaa × AAaa → đời con có tối đa 4 alen trội, tối thiểu 0 → số kiểu gen: 5 (0,1,2,3,4)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
  • B Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
  • C Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
  • D Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

2n = 8 → Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST

Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n →  A có thể được hình thành qua nguyên phân khi conxixin tác động gây đột biến đa bội 2n→ 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng

Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n→ A và C sai

Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai

Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n – 1 hình thành qua nguyên phân → D sai

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là

  • A 2n; 2n +1; 2n-1,
  • B 2n; 2n + l. 
  • C 2n; 2n + 2; 2n-2. 
  • D 2n + 1; 2n-l.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự không phân ly ở 1 cặp NST tạo giao tử n – 1 và giao tử n +1; khi kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1; 2n-1

Nhưng sự rối loạn chỉ xảy ra ở 1 số tế bào nên vẫn tạo được giao tử n; kết hợp với giao tử n tạo cơ thể 2n

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào

II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào

IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 1

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là: I,II,III

IV sai, đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gen trên NST

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?

I. AaaBbDdEe.                                   II. ABbDdEe.                                    III. AaBBbDdEe.

IV. AaBbdEe.                         V. AaBbDdEEe.                                  VI. AaBbEe.

  • A 5
  • B 3
  • C 4
  • D 2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thể một nhiễm: 2n -1 là: II,IV

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Người ta gây đột biến nhân tạo về số lượng nhiễm sắc thể, đã thu được 6 thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng khi ở trạng thái bình thường như sau:

Thể 1: 24 NST            Thể 2:42 NST                         Thể 3:36NST

Thể 4: 18 NST            Thể 5:30NST              Thể 6: 48 NST

Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đa bội chẵn?

  • A 5
  • B 6
  • C 3
  • D 4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

n=6

Thể đa bội chẵn: 4n; 6n, 8n…

Vậy có 3 thể đa bội chẵn

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Đột biến lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành

  • A thể khảm  
  • B thể một
  • C thể không
  • D thể ba

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cơ thể có các tế bào bình thường và tế bào đột biến đây là thể khảm

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?

  • A 216
  • B 432.
  • C 54
  • D 16.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thể một có bộ NST 2n - 1

Loài có 4 cặp NST.

Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen:

Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.

Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai?

  • A Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính
  • B Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào
  • C Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST
  • D Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A sai vì đột biến lệch bội xảy ra ở các cặp NST thường và cả cặp NST giới tính.VD các hội chứng XXX, XXY, XO

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
  • B Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
  • C Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
  • D Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng bộ nhiễm sắc của loài lên một số nguyên lần của n.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu sai về thể đa bội là D, dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu sau nào đây sai

  • A Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
  • B Thể tự đa bội ở thực vật có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
  • C Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. 
  • D Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu sai về thể đa bội là B, tự đa bội chỉ gồm NST của 1 loài → không thể do lai xa và đa bội hoá

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật.
  • B Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
  • C Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể
  • D Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng về đột biến NST là B

A sai, đột biến lệch bội xảy ra ở cả ĐV và thực vật

C sai, đột biến mất đoạn làm NST ngắn đi

D sai, đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự gen trên NST

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo bao nhiêu con đường dưới đây?

I. Con đường cách li địa lí.                 II. Con đường cách li sinh thái.

III. Con đường cách li tập tính.          IV. Con đường lai xa kết hợp đa bội hóa.

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo cả 4 con đường trên.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  • A Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
  • B Thể đột biến này là thể tam bội.
  • C Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử.
  • D Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

n =12 → 36 =3n (thể tam bội)

A đúng, nếu thể tam bội cách ly sinh sản với thể lưỡng bội.

B đúng.

C sai, thể này được hình thành do kết hợp giữa giao tử n và 2n

D đúng, cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là

  • A 7
  • B 15
  • C 8
  • D 14

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

2n = 14 → n=7

Số loại thể một tối đa là \(C_7^1 = 7\)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

  • A Đột biến gen.
  • B Đột biến đảo đoạn.
  • C Đột biến lặp đoạn. 
  • D Đột biến đa bội.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đột biến đa bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close