30 bài tập Cân bằng nội môi mức độ dễLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Cân bằng nội môi là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường bên trong của cơ thể: VD: duy trì ổn đinh áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH.. Đáp án D Câu hỏi 2 : Độ pH của nội môi được cân bằng nhờ các loại hệ đệm nào ? 1. Hệ đệm bicacbonat 2. Hệ đệm phosphate 3. Hệ đệm proteinat 4. Hệ đệm supônat
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Có 3 hệ đệm tham gia điều hòa pH là: 1,2,3 Đáp án C Câu hỏi 3 : Trong cơ chế điều hòa đường huyết, tuyến tụy tiết hormone glucagon khi
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tuyến tụy tiết glucagon khi nồng độ glucose trong máu thấp ( dưới 0,1% =1gam/l) để phân giải glycogen thành glucose. Đáp án D Câu hỏi 4 : Khi nồng độ glucose trong máu là 0,6 gam/l gan có thể
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nồng độ glucose trong máu duy trì ổn định ở khoảng 1 gam/l nhờ hoạt động của gan: phân giải glycogen thành glucose; tạo ra glucose từ axit lactic hoặc axit amin; tổng hợp glucse từ sản phẩm phân hủy mỡ. Đáp án D Câu hỏi 5 : Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các hormone có tác dụng trái ngược là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Adrenalin và glucagon có tác dụng làm tăng nồng độ glucose trong máu. Aldosterol có tác dụng làm tăng hàm lượng Na+ trong máu. ADH là hormone chống đa niệu ( giữ nước, giảm lượng nước tiểu) Insulin làm giảm lượng đường trong máu. Vậy 2 hormone có tác dụng trái ngược là insulin và glucagon. Đáp án B Câu hỏi 6 : Thận có vai trò chủ yếu trong cơ chế
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thận điều hòa lượng nước, nồng độ muối, ion trong máu nên có vai trò điều hòa áp suất thẩm thấu và huyết áp. Đáp án C Câu hỏi 7 : Xác định câu sai
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là:D vì thể tích máu càng lớn thì huyết áp càng lớn và ngược lại. Đáp án D Câu hỏi 8 : Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm là :
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm đóng vai trò là bộ phận tiếp nhận kích thích. Đáp án A Câu hỏi 9 : Hormone ADH của tuyến yên có tác dụng chủ yếu là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hormone ADH có tác dụng làm thận tăng quá trính tái hấp thụ nước → giảm lượng nước tiểu. Đáp án A. Câu hỏi 10 : Hormone chống đa niệu ADH được tiết ra khi
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hormone ADH được tiết ra khi áp suất thẩm thấu tăng, khi uống bia rượu, tuyến yên giảm tiết ADH làm cho lượng nước tiểu nhiều hơn bình thường. Đáp án D Câu hỏi 11 : Phát biểu sai về hệ đệm là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là B. hệ đệm có vai trò quan trọng nhất ở ống thận là hệ đệm phosphate Đáp án B Câu hỏi 12 : Nói về hệ đệm cacbonat , điều không đúng là :
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là D. hệ đệm mạnh nhất cơ thể là hệ đệm proteinat Đáp án D Câu hỏi 13 : Hệ đệm nào mạnh nhất cơ thể ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hệ đệm proteinat là mạnh nhất cơ thể. Đáp án C Câu hỏi 14 : Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tụy tiết ra 2 loại hormone tham gia vào điều hòa nồng độ glucose trong máu là insulin ( làm tăng glucose) và glucagon ( giảm glucose trong máu). Đáp án C Câu hỏi 15 : Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bộ phận thực hiện là các cơ quan như gan, thận, tim, mạch máu…bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hormone để tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể nhằm đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng, ổn định. Đáp án B Câu hỏi 16 : Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Đáp án D Câu hỏi 17 : Ở người các hoocmôn tham gia điều chỉnh hàm lượng đường glucôzơ trong máu là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các hormone tham gia điều chỉnh lượng đường trong máu là insulin là glucagon của tuyến tụy. Testosterone và estrogen là hormone sinh dục. Chọn D Câu hỏi 18 : Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thận có vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thấu. Chọn A Câu hỏi 19 : Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ý không đúng là A, thận điều hòa pH bằng sự thải H+ và tái hấp thụ HCO3- Chọn A Câu hỏi 20 : Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ý đúng là B A sai vì pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45 C sai vì khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm D sai vì giảm nồng độ CO2 thì pH máu tăng. Chọn B Câu hỏi 21 : Loại hoocmon nào sau đây có tác dụng làm tăng đường huyết ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hormone có tác dụng phân giải glicogen thành glucose làm tăng đường huyết là glucagon Insulin làm giảm đường huyết, chuyển glucose → glycogen tích lũy trong gan Progesteron là hormone sinh dục do thể vàng tiết ra, kết hợp với estrogen làm biến đổi niêm mạc tử cung. Tiroxin là hormone tuyến giáp có tác dụng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể Chọn B Câu hỏi 22 : Ở người, hormone có tác dụng làm giảm đường huyết là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 23 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện sự cân bằng của môi trường trong cơ thể (cân bằng nội môi)? I. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước trả về máu, tăng uống nước. II. Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận. III. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt rộng. IV. Nồng độ glucôzơ trong máu người được duy trì khoảng 0,1%.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ý III không phản ánh sự cân bằng nội môi trong cơ thể, phổi và ruột non có diện tích rộng phù hợp với trao đổi chất Chọn D Câu hỏi 24 : Hệ đệm bicacbônat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 25 : Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ: Gan và thận Đáp án A Câu hỏi 26 : Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, điều nào không đúng khi nói về bộ phận tiếp nhận kích thích?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bộ phận tiếp nhận kích thích không có chức năng hình thành xung thần kinh truyền đến bộ phận thực hiện Chọn C Câu hỏi 27 : Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự nào sau đây là đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn A Câu hỏi 28 : Cơ chế điều hoà khi nồng độ glucose trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khi nồng độ glucose trong máu giảm: tuyến tuỵ sẽ tiết hormone glucagon tác động tới gan chuyển hoá glicogen thành glucose làm nồng độ glucose trong máu tăng lên Chọn B Câu hỏi 29 : Vai trò điều tiết của các hoocmôn do tụy tiết ra là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tuyến tuỵ tiết ra 2 loại hormone: + Insulin: tác động làm gan chuyển hoá glucose → glicogen → [glucose] ↓ + Glucagon: tác động làm gan chuyển hoá glicogen → glucose→ [glucose]↑ Chọn C Câu hỏi 30 : Hormone của tuyến nội tiết nào có tác dụng làm tăng tải hấp thụ Na+ ở thận?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hormone andosteron của tuyến trên thận có tác dụng tăng cường hấp thụ Na+ Chọn C Quảng cáo
|