30 bài tập Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma mức độ dễLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo loại hình công cụ bằng sắt từ khoảng thời gian nào?
Đáp án: B Phương pháp giải: sgk trang 20. Lời giải chi tiết: Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt. Chọn đáp án: B Câu hỏi 2 : Phần lớn nhu cầu lương thực cho cư dân trong vùng Địa Trung Hải đều
Đáp án: A Phương pháp giải: sgk trang 20. Lời giải chi tiết: Cư dân Địa Trung Hải đã phải vất vả khai phá từng mảnh đất, phải lao động khó nhọc mới đảm bảo được một phần lương thực. Phần lớn còn lại các nước này vẫn phải mua lúa mì, lúa mạch của người Ai Cập và Tây Á. Chọn đáp án: A Câu hỏi 3 : Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải chủ yếu là
Đáp án: C Phương pháp giải: sgk trang 20. Lời giải chi tiết: Đất đại ở Địa Trung Hải thuận tiện hơn cho việc trồng các loại cây lưu niên, có giá trị cao như: nho, ô liu, cam, chanh,…. Chọn đáp án: C Câu hỏi 4 : Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải là
Đáp án: A Phương pháp giải: sgk trang 21. Lời giải chi tiết: Trong xã hội chiếm nô ở vùng Địa Trung Hải, nô lệ là thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất. Chọn đáp án: A Câu hỏi 5 : Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là
Đáp án: A Phương pháp giải: sgk trang 22. Lời giải chi tiết: Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là thị quốc (thành thị là quốc gia) Chọn đáp án: A Câu hỏi 6 : Phần chủ yếu của một thị quốc ở vùng Địa Trung Hải là
Đáp án: B Phương pháp giải: sgk trang 21. Lời giải chi tiết: Phần chủ yếu của một nước là thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh. Chọn đáp án: B Câu hỏi 7 : Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về
Đáp án: B Phương pháp giải: sgk trang 22. Lời giải chi tiết: Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn. Chọn đáp án: B Câu hỏi 8 : Người Hi Lạp cổ đại đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào?
Đáp án: B Phương pháp giải: sgk trang 25. Lời giải chi tiết: Người Hi Lạp đã có hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ Mặt Trời. Nhờ đi biển, họ đã thấy Trái Đất không phải như hình quả cầu tròn, nhưng họ vẫn tưởng Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất. Chọn đáp án: B Câu hỏi 9 : Người Rôma đã tính được một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng
Đáp án: C Phương pháp giải: sgk trang 25. Lời giải chi tiết: Người Roma đã tính được 1 năm có 365 ngày và ¼ nên họ mới định được 1 tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày. Chọn đáp án: C Câu hỏi 10 : Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã (I, II, III,…) là thành tựu của cư dân cổ
Đáp án: D Phương pháp giải: sgk trang 25. Lời giải chi tiết: Hệ thống chữ cái A, B, C được người Hi Lạp và Rôma sáng tạo ra do nhu cầu từ sự phát triển kinh tế. Ban đầu, hệ chữ này có 20 chữ, sau thêm 6, sau làm thành hệ thống chữ cái hoán chỉnh như ngày nay. Chọn đáp án: D Câu hỏi 11 : Hình thức nghệ thuật phổ biến nhất và đươc ưa chuộng nhất tại các quốc gia cổ đại phương Tây là
Đáp án: B Phương pháp giải: sgk trang 26. Lời giải chi tiết: Các nhà văn nổi tiếng ở các quốc gia cổ đại phương Đông củ yếu là những biên kịch và các tác phẩm của họ là những kịch bản; bởi vì khi ấy, kịch có kèm theo hát là hình thức nghệ thuật dễ phổ biến nhất và được ưa chuộng nhất. Chọn đáp án: B Câu hỏi 12 : Các nhà toán học nước nào đã đưa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao?
Đáp án: B Phương pháp giải: sgk trang 26. Lời giải chi tiết: Các nhà toán học Hi Lạp đã đưa ra những đính lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao. Định lí nổi tiếng trong Hình học của Ta-lét, những cống hiến của trường phái Pi-ta-go về tính chất của các số nguyên và định lí về các cạnh của tam giác vuông cùng với tiên đề về đường thẳng song song ở Ơ-clit….. Chọn đáp án: B Câu hỏi 13 : Đất đai Địa Trung Hải thời kì cổ đại chủ yếu là
Đáp án: A Phương pháp giải: sgk trang 20. Lời giải chi tiết: Phần lớn lãnh thổ vùng Địa Trung Hải là cao nguyên. Đất đai canh tác đã ít lại không màu mỡ lắm, chủ yếu là đất ven đồi khô và rắn. Chọn đáp án: A Câu hỏi 14 : Người Hi Lạp và Rô ma đã có một phát minh và cống hiến lớn cho loài người là::
Đáp án: A Phương pháp giải: sgk trang 25. Lời giải chi tiết: Sự phát minh ra hệ thống chữ cái của người Hi Lạp và Rôma cổ đại một phát minh và cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại. Chọn đáp án: A Câu hỏi 15 : Các công trình kiến trúc của người Rô - ma có đặc điểm gì nổi bật?
Đáp án: A Phương pháp giải: sgk trang 27. Lời giải chi tiết: Rô – ma có nhiều công trình kiến trúc như đền đài, cầu máng dẫn nước, trường đấu,…oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực nhưng không tinh tế, tươi tắn, mềm mại, gần gũi như những công trình ở Hi Lạp. Chọn đáp án: A Câu hỏi 16 : Đặc điểm chữ viết của người Hi Lạp và Rô – ma thời kì cổ đại là
Đáp án: C Phương pháp giải: sgk trang 25. Lời giải chi tiết: Cuộc sống “bôn ba” trên biển, trình độ phát triển của nền kinh tế đã đặt ra cho cư dân Địa Trung Hải như cầu sáng tạo ra một loại chữ viết gồm các kí hiệu đơn giản, nhưng phải có khả năng ghép chữ rất linh hoạt thành từ để thể hiện ý nghĩa của con người. Chọn đáp án: C Câu hỏi 17 : Cho đến thời điểm nào những hiểu biết khoa học có từ hàng nghìn năm trước từ thời cổ đại phương Đông mới thực sự trở thành khoa học?
Đáp án: A Phương pháp giải: sgk trang 25. Lời giải chi tiết: Những hiểu biết khoa học thực ra đã có từ hàng ngàn năm trước từ thời cổ đại phương Đông. Nhưng phải đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô – ma thì những hiểu biết đó mới trở thành khoa học. Chọn đáp án: A Câu hỏi 18 : Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân cổ đại phương Tây là
Đáp án: D Phương pháp giải: sgk trang 27. Lời giải chi tiết: Một trong những kiến trúc tiêu biểu của người Hi Lạp (phương Tây) là: Người lực sự ném đĩa, thần Vệ nữ Mi-lô, tượng nữ thần A-tê-na. Chọn đáp án: D Câu hỏi 19 : Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?
Đáp án: C Phương pháp giải: sgk trang 20, suy luận. Lời giải chi tiết: Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân vùng Địa Trung Hải đã bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt. Nhờ có công cụ bằng sắt mà diện tích canh tác tăng hơn, việc trồng trọt đã có kết quả. => Công cụ bằng sắt là loại công cụ bằng sắt giúp sản xuất phát triển. Chọn đáp án: C Câu hỏi 20 : Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là?
Đáp án: D Phương pháp giải: sgk trang 20, 21, suy luận. Lời giải chi tiết: Ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là thủ công nghiệp và thương nghiệp: - Thủ công nghiệp: họ làm ra các sản phẩm nổi tiếng, với đầy đủ các loại bình, chum, bát bằng gốm tráng men trang trí hoa văn có màu sắc và hình vẽ đẹp. - Thương nghiệp: sản xuất hàng hóa tăng nhanh, quan hệ thương mại do sự phát triển của thủ công nghiệp. Người Hi Lạp và Rô-ma đã đem các sản phẩm của mình như: rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm, …đi bán ở vùng ven biển Địa Trung Hải. Chọn đáp án: D Câu hỏi 21 : Đê-lốt và Pi-rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi
Đáp án: B Phương pháp giải: sgk trang 21, suy luận. Lời giải chi tiết: Trong xã hội chiếm nô ở vùng Địa Trung Hải, nô lệ là thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất. Nhiều nơi như Đê – lốt, Pi-rê, …trở thành trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại. => Đê – lốt và Ri-rê trở thành những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại. Chọn đáp án: B Câu hỏi 22 : Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại đã chứng tỏ điều gì và thời kì này?
Đáp án: C Phương pháp giải: sgk trang 21, suy luận. Lời giải chi tiết: Hoạt động thương mại phát đạt đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông tiền tệ. Các thị quốc đều có đồng tiền riêng của mình. Đồng tiền Đênariuxơ của Rô – ma và đồng tiền có hình chim cú ở A – ten là những đồng tiền cổ nhất thế giới. => Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại chứng tỏ hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ rất phát đạt. Chọn đáp án: C Câu hỏi 23 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chỉ hình thành các thị quốc nhỏ ở vùng Địa Trung Hải?
Đáp án: C Phương pháp giải: sgk trang 22, suy luận. Lời giải chi tiết: Sư hình thành các thị quốc nhỏ ở vùng Địa Trung Hải do: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc. Sự phát triển của nghề thủ công buôn bán đã dẫn đến sự ra đời của thị quốc. Thị quốc ra đời không phải do không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng. Chọn đáp án: C Câu hỏi 24 : Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là
Đáp án: C Phương pháp giải: sgk trang 22, suy luận. Lời giải chi tiết: Thành thị trung đại có phố xá, lâu dài, đền thờ, sân vận động, nhà hát và quan trọng hơn cả là có bến cảng => Bến cảng là phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị, vì đây là nơi phục vụ đắc lực cho hoạt động giao lưu buôn bán của các thị quốc. Chọn đáp án: C Câu hỏi 25 : Nhân tố nào sau đây là cơ sở cơ bản để cư dân cổ đại phương Tây có thể đạt đến trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời kì trước?
Đáp án: A Phương pháp giải: sgk trang 25, suy luận. Lời giải chi tiết: Việc sử dụng công cụ bằng sắt và sự tiếp xúc với biển đã mở ra cho cư dân Địa Trung Hải một chân trời mới, nâng họ lên thành trình độ cao hơn về sản xuất và buôn bán trên biển. Đó cũng chính là cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời trước. => Cơ sở để cư dân cổ đại phương Tây có thể đạt đến trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời kì trước là do sử dụng công cụ bằng sắt vá sự tiếp xúc với biển. Chọn đáp án: A Câu hỏi 26 : Ý không phản ánh đúng đặc điểm điểm nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây là
Đáp án: D Phương pháp giải: sgk trang 21- 23, suy luận. Lời giải chi tiết: Trong xã hội cổ đại nô lệ phương Tây, nô lệ có vai trò: - Giữ vai trò trọng yếu trong sản xuất, là lực lượng sản xuất chính trong xã hội. Sự giàu có của Hi Lạp dựa trên nền kinh tế công thương nghiệp, sử dụng nô lệ làm các việc trồng, hái nho, khai mỏ, chèo thuyền và khuân vác,… - Chứng hơn 3000 nô lệ lao động, phục dịch không có quyền gì cả, là tài sản riêng của mỗi chủ nô, nô lệ bị bóc lột và khinh rẻ. => Nô lệ chỉ có một quyền duy nhất – quyền được coi là con người không phải là dặc điểm của nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây. Chọn đáp án: D Câu hỏi 27 : Ý không phản ánh đúng nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại là
Đáp án: B Phương pháp giải: sgk trang 22, 23, suy luận. Lời giải chi tiết: Nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại bao gồm: - Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500 mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. Thị quốc không chấp nhận có một vị vua chuyên chế như ở các quốc gia cổ đại phương Đông. Trong quy định thì nam giới trên 30 tuổi mới được tham gia Đại hội công dân. Chọn đáp án: B Câu hỏi 28 : Nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rôma hình thành và phát triển không dựa trên cở sở nào sau đây?
Đáp án: A Phương pháp giải: sgk trang 25, suy luận. Lời giải chi tiết: Nghề nông trồng lúa nước ở Hi Lạp và Rô – ma không có điều kiện phát triển do điều kiện tự nhiên không thuận lợi, chủ yếu vẫn nhập từ bên ngoài là Ai Cạp và Tây Á. => Nghề nông trồng lúa nước tương đối phát triển không phải là cơ sở để hình thành nên nền văn hóa Hi Lạp và Rô – ma. Chọn đáp án: A Câu hỏi 29 : Những công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật nhưng vẫn rất gần gũi với cuộc sống?
Đáp án: A Phương pháp giải: sgk trang 27, suy luận. Lời giải chi tiết: Các tượng và đền đài ở Hi Lạp đã đạt tới trình độ tuyệt mĩ. Tiêu biểu là những tượng thần lớn dựng ở các đền, như tượng nữ thần A-tê-na đội mũ chiến binh, hoặc các tác phẩm điêu khác như Người lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ Mi – lô. Các công trình kiến trúc ở Hi Lạp có đặc điểm tinh tế, tươi tắn, mềm mại gần gũi. => Những công trình kiến trúc của Hi Lạp tiêu biểu là các đền thơ đã đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật nhưng vẫn rất gần gũi với cuộc sống. Chọn đáp án: A Câu hỏi 30 : Những giai cấp chính trong xã hội cổ đại phương Tây bao gồm
Đáp án: D Phương pháp giải: sgk trang 22, 23, suy luận. Lời giải chi tiết: Xã hội cổ đại phương Tây có ba giai cấp chính: - Chủ nô: rất giàu có thế lức kinh tế, chính trị. - Bình dân: Dân tự do có nghề nghiệp, tài sản, tự sinh sống bằng lao động của bản thân. - Nô lệ: lực lượng lao động đông đảo, sản xuất chủ yếu và phục vụ các nhu cầu của đời sống, hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình, không có chút quyền lợi nào Chọn đáp án: D Quảng cáo
|