25 bài tập tổng hợp về Hàm số

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A  Mọi điểm nằm trên trục tung đều có hoành độ là 0
  • B  Mọi điểm nằm trên trục hoành đều có hoành độ là 0
  • C  Mọi điểm nằm trên truc tung đều có tung độ là 0
  • D Mọi điểm nằm trên trục hoành thì có hoành độ không đổi

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Áp dụng kiến thức về mặt phẳng tọa độ:

Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0.

Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A đúng, theo kiến thức đã nêu trên.

Đáp án B sai vì mọi điểm trên trục hoành có tung độ bằng 0

Đáp án C sai vì mọi điểm trên trục tung có hoành độ bằng 0

Đáp án D sai vì, điểm trên trục hoành có hoành độ từ âm vô cùng đến dương vô cùng.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Khái niệm hàm số nào sau đây là đúng:

  • A  Mặt phẳng Oxy có gốc tạo độ là điểm 0(1; 1)
  • B Điểm A(0; 5) là điểm nằm trên trục tung
  • C  Điểm B(5; 0) là điểm nằm trên trục tung
  • D  Đơn vị trên 2 trục Ox và Oy phải có giá trị như nhau.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Áp dụng kiến thức về mặt phẳng tọa độ:

Gốc tọa độ là điểm O có tọa độ (0; 0)

Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0

Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0

Lời giải chi tiết:

Đáp án A: Sai vì, gốc tọa độ có tọa độ (0; 0)

Đáp án B: Đúng, dựa theo kiến thức nêu trên phương pháp

Đáp án C: Sai điểm B nằm trên trục hoành không nằm trên trục tung

Đáp án D:  Sai, vì đơn vị trên 2 trục có thể thay đổi.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho các công thức \(y - 3 = x;\, - 2y = x;\,{y^2} = x\). Có bao nhiêu công thức chứng tỏ rằng \(y\) là hàm số của \(x\)?

  • A \(0\)                             
  • B \(1\)                             
  • C \(2\)                                 
  • D \(3\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa hàm số

Lời giải chi tiết:

Nhận thấy \(y - 3 = x \Rightarrow y = x + 3\) là một hàm số

\( - 2y = x \Rightarrow y =  - \frac{x}{2}\) là một hàm số

Với \({y^2} = x\) ta thấy khi \(x = 4\) thì \({y^2} = 4\) suy ra \(y = 2\) hoặc \(y =  - 2\) nên với một giá trị của \(x\) cho hai giá trị của \(y\) nên \(y\) không là hàm số của \(x.\)

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Nhận định nào sau đây là đúng: Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau là:

  • A Đường phân giác góc phần thư thứ nhất                                         
  • B  Trục tung
  • C Đường phân giác góc phần tư thứ hai                                               
  • D Truc hoành

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Áp dụng kiến thức về tọa độ, đường phân giác góc phần tư thứ nhất \(y=x\); đường phân giác góc phần tư thứ hai \(y=-x\)

Lời giải chi tiết:

Vì điểm đó có tung độ bằng hoành độ, hay chính là \(y=x\). Nên điểm đó nằm trên đường phân giác góc phần tư thứ nhất.

Nên đáp án đúng là đáp án A.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Điểm nào sau đây thuộc hàm số \(y=f(x)=3x\)

  • A  (2; 3)                                        
  • B (-1; -3)                         
  • C   (4; 5)                                     
  • D  (1; -3)  

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng phương pháp nếu 1 điểm A(x; y ) nằm trên đồ thì hàm số y = f(x), thì tọa độ của điểm A phải thỏa mãn hàm số y = f(x)

Lời giải chi tiết:

Thay từng kết quả của từng đáp án vào hàm số ta có:

\(\begin{align}  & A(2;3)\Rightarrow f(x)=3x=3.2=6\ne 3 \\ & B(-1;3-)\Rightarrow f(x)=3x=3.(-1)=-3 \\ & C(4;5)\Rightarrow f(x)=3x=3.4=20\ne 5 \\ & D(1;-3)\Rightarrow f(x)=3x=3.(1)=3\ne -3 \\\end{align}\)

Chọn B.

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho hình vẽ sau, hãy tìm tọa độ của các đỉnh tam giác ABC và tứ giác MNPQ

Phương pháp giải:

- Áp dụng kiến thức về tọa độ để xác định tọa độ của từng điểm trên mặt phẳng. Từ điểm A đường thằng qua A vuông góc với trục hoành cắt trục hoành là hoành độ của điểm A, còn đường thẳng qua A vuông gốc với trục tung cắt trục tung là tung độ của điểm A.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào hình vẽ ta có tọa độ các điểm là:

\(\begin{array}{l}
A\left( {3;2} \right);\,\,\,B(2; - 3);\,\,\,C(1; - 1)\\
M( - 1; - 1);\,\,N( - 2;2);\,\,\,P(1;3);\,\,\,Q(2;2).
\end{array}\)

Câu hỏi 7 :

 Vẽ trục tọa độ biểu diễn các điểm sau \(A(0;\,2);B(1;\,\,1);C(-1;\,\,-1);D(-2;\,\,0)\). Tứ giác ABCD là hình gì?

 

Phương pháp giải:

- Xác định tọa độ của từng điểm trên mặt phẳng Oxy bằng cách, x là hoành độ của điểm A, y là tung độ của điểm A, từ hoành độ kẻ đường thưởng vuông góc với trục hoành, từ tung độ kể đường thẳng vuông góc với trụ tung, giao của hai đường đó chính là điểm A có tọa độ (x,y)

Lời giải chi tiết:

Dựa vào hình vẽ ta thấy hình ABCD là hình chữ nhật.

Câu hỏi 8 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2x - 4}}\).  Tìm các giá trị của \(x\)  sao cho vế phải của công thức có nghĩa.

  • A \(x \ne 4\)                 
  • B \(x = 4\)                 
  • C \(x = 2\)                      
  • D \(x \ne 2\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng \(\frac{A}{B}\) có nghĩa khi \(B \ne 0.\)

Lời giải chi tiết:

Hàm số  \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2x - 4}}\) có nghĩa khi \(2x - 4 \ne 0 \Rightarrow 2x \ne 4 \Rightarrow x \ne 2.\)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Bảng giá trị nào sau đây là đúng với hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2x - 3}}\) ?

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Ta thay giá trị đã cho của biến vào công thức và tính giá trị tương ứng của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Tại \(x =  - 6\) ta có \(f\left( { - 6} \right) = \frac{{15}}{{2.\left( { - 6} \right) - 3}} =  - 1\)

Tại \(x =  - 3\) thì \(f\left( { - 3} \right) = \frac{{15}}{{2.\left( { - 3} \right) - 3}} = \frac{{ - 15}}{9} = \frac{{ - 5}}{3}\)

Tại \(x =  - 2\) thì \(f\left( { - 1} \right) = \frac{{15}}{{2.\left( { - 1} \right) - 3}} = \frac{{ - 15}}{5} =  - 3\) 

Tại \(x = 1\) thì \(f\left( 1 \right) = \frac{{15}}{{2.1 - 3}} =  - 15\)

Nên ta có bảng:

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một hàm số được cho bằng công thức \(y = f\left( x \right) =  - {x^2} + 2.\) Tình \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right);f\left( 0 \right)\)

  • A \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 0;f\left( 0 \right) = \frac{7}{4}\)     
  • B \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = 2\)      
  • C \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) =  - \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = 2\)     
  • D \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) =  - 2\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ta thay giá trị đã cho của biến vào công thức và tính giá trị tương ứng của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) =  - {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} + 2 = \frac{{ - 1}}{4} + 2 = \frac{7}{4}\)

\(f\left( 0 \right) =  - {0^2} + 2 = 2\)

Vậy \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = 2.\)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Một hàm số được cho bằng công thức \(y = f(x) = {x^2}.\)  Tính \(f\left( { - 5} \right) + f\left( 5 \right)\)

  • A \(0\)                     
  • B \(25\)                      
  • C \(50\)                    
  • D \(10\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ta thay giá trị đã cho của biến vào công thức và tính giá trị tương ứng của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(f\left( { - 5} \right) = {\left( { - 5} \right)^2} = 25\) và \(f\left( 5 \right) = {5^2} = 25\)

Nên \(f\left( 5 \right) + f\left( { - 5} \right) = 25 + 25 = 50\)  

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Điểm nào dưới đây có tọa độ \(\left( {1; - 3} \right)\)?

  • A \(D\)             
  • B \(E\)            
  • C \(A\)                   
  • D \(F\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xác định tọa độ của các điểm trên hình rồi kết luận

Lời giải chi tiết:

Từ hình vẽ ta có \(A\left( {1;3} \right);F\left( { - 1;3} \right);D\left( {1; - 3} \right);E\left( { - 1; - 3} \right)\)

Nên điểm có tọa độ \(\left( {1; - 3} \right)\) là điểm \(D.\)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

 Cho điểm A(x; y); biết rằng \(\frac{x}{y}=\frac{7}{4};x-y=5\). Vậy tọa độ của điểm A là bao nhiêu??

  • A \((\frac{35}{3};\frac{20}{3})\)                             
  • B  \((\frac{31}{3};\frac{20}{3})\)                           
  • C \((7;4)\)                            
  • D \((\frac{20}{3};\frac{35}{3})\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Áp dụng kiến thức về tỷ lệ, mà phép toán để tìm được giá trị x và y

- Giá trị x, y tìm được chính là tọa độ của điểm A

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\frac{x}{y}=\frac{7}{4}\Leftrightarrow \frac{x}{7}=\frac{y}{4}.\)

Lại có: \(x-y=5.\) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l}
\frac{x}{7} = \frac{y}{4} = \frac{{x - y}}{{7 - 4}} = \frac{5}{3}.\\
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{5}{3}.7 = \frac{{35}}{3}.\\
y = \frac{5}{3}.4 = \frac{{20}}{3}.
\end{array} \right.
\end{array}\)

Vậy điểm có tọa độ là: \(\left( \frac{35}{3};\frac{20}{3} \right)\)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho hàm số y như bảng sau:

a,Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên.

b, Hãy biểu diễn hàm số trên trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

Phương pháp giải:

- Từ bảng hàm số x và y, ta sẽ có từng cặp x,y tương ứng. Mỗi cặp x,y là tọa độ của 1 điểm.

Từ các cặp tọa độ trên, chúng ra biểu diễn các điểm đó trên mặt phẳng Oxy

Lời giải chi tiết:

Có 4 cặp tọa độ (x; y): \(A(-1;-3);\,\,B(0;0);\,\,C(1;\,\,3);\,\,D(2;\,\,6).\)

Biểu diễn các điểm A, B, C, D trên mặt phẳng tọa độ như sau:

Câu hỏi 15 :

 Có 3 bạn An, Bảo, Cảnh có số tuổi và cân nặng được biểu diễn trong bảng như sau.

 

Hỏi ai là người có cân nặng cao nhất?

Ai là người có tuổi cao nhất, và người đó có cân nặng bao nhiêu?

 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mặt phẳng tọa độ, từ điểm An kẻ các đường vuông góc với trục hoành cắt trục hoành tại điểm nào, thì đó là tuổi của An, tương tự từ An kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung tại đâu thì đó là cân nặng của An.

- Sau khi tìm được cân nặng và tuổi của 3 bạn An, Bảo, Cảnh,(tuổi tương ứng với hoành độ, cân nặng tương ứng với tung độ)

- Từ cân nặng và tuổi trả lời các yêu cầu của bài toán.

Lời giải chi tiết:

Theo đồ thị ta thấy trục hoành biểu diễn tuổi và trục tung biểu diễn cân nặng.

Khi đó ta có: An(10; 30); Bảo (15;25); Cảnh (5; 15)

Hay bạn An 10 tuổi và nặng 30kg; bạn Bảo 15 tuổi và cân nặng 25kg; bạn Cảnh 5 tuổi và cân nặng 15kg.

Như vậy bạn An là người nặng nhất; Bạn Bảo là người có nhiều tuổi nhất và cân nặng 25kg.

Câu hỏi 16 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 2{x^2} + 3\).

Câu 1:

Tính \(f\left( 0 \right),f\left( {\frac{1}{2}} \right)\)

  • A \(f\left( 0 \right) = 4;f\left( {\frac{3}{2}} \right) = \frac{1}{2}\).
  • B \(f\left( 0 \right) = 1;f\left( {\frac{3}{2}} \right) = \frac{7}{2}\).
  • C \(f\left( 0 \right) = 2;f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{2}\).
  • D \(f\left( 0 \right) = 3;f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{7}{2}\).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Thay các giá trị của \(x\) vào tính giá trị của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Tính \(f\left( 0 \right),f\left( {\frac{1}{2}} \right)\)

Với \(x = 0\) thì \(f\left( 0 \right) = {2.0^2} + 3 = 3\).

Với \(x = \frac{1}{2}\) thì \(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = 2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + 3 = \frac{7}{2}\).

Vậy \(f\left( 0 \right) = 3;f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{7}{2}\).

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Tìm \(x\) biết \(f\left( x \right) = 11\).

  • A \(x =  \pm 3\)
  • B \(x =  \pm 1\)
  • C \(x =  \pm 2\)
  • D \(x =  \pm 5\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Cho \(f\left( x \right) = 11\) và tìm \(x\).

Lời giải chi tiết:

Tìm \(x\) biết \(f\left( x \right) = 11\).

Khi \(f\left( x \right) = 11\) ta có:

\(\begin{array}{l}2{x^2} + 3 = 11\\2{x^2} = 11 - 3\\2{x^2} = 8\\{x^2} = 4\\x =  \pm 2\end{array}\)

Vậy với \(x =  \pm 2\) thì \(f\left( x \right) = 11\).

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho hàm số \(y = 3{x^2} + 1\). So sánh \(f\left( x \right)\) và \(f\left( { - x} \right)\).

  • A \(f\left( { - x} \right) > f\left( x \right)\)         
  • B \(f\left( { - x} \right) < f\left( x \right)\)   
  • C \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)     
  • D \(f\left( { - x} \right) \ne f\left( x \right)\) 

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ta thay giá trị đã cho của biến vào công thức và tính giá trị tương ứng của hàm số. Từ đó so sánh hai kết quả thu được.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 1\) và \(f\left( { - x} \right) = 3{\left( { - x} \right)^2} + 1 = 3{x^2} + 1\)

Nên \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho hàm số giá trị tuyết đối \(y = f(x) = \left| {3x - 1} \right|\) . Tính \(f\left( { - \frac{1}{4}} \right) - f\left( {\frac{1}{4}} \right)\)

  • A \(0\)                                
  • B \(\frac{3}{2}\)          
  • C \(2\)                       
  • D \(\frac{3}{4}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ta thay giá trị đã cho của biến vào công thức và tính giá trị tương ứng của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(f\left( { - \frac{1}{4}} \right) = \left| {3.\frac{{ - 1}}{4} - 1} \right| = \left| {\frac{{ - 7}}{4}} \right| = \frac{7}{4}\) ; \(f\left( {\frac{1}{4}} \right) = \left| {3.\frac{1}{4} - 1} \right| = \left| { - \frac{1}{4}} \right| = \frac{1}{4}\) .

Suy ra \(f\left( { - \frac{1}{4}} \right) - f\left( {\frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{4} - \frac{1}{4} = \frac{3}{2}.\)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho hàm số giá trị tuyết đối \(y = f(x) = \left| {3x - 1} \right|\) . Tìm \(x\), biết \(f\left( x \right) = 10.\)

  • A \(x =  - \frac{{11}}{3}\) hoặc \(x =  - 3.\)        
  • B \(x =  - \frac{{11}}{3}\) hoặc \(x =  - 3.\)               
  • C \(x = \frac{{11}}{3}\) hoặc \(x = 3.\)         
  • D \(x = \frac{{11}}{3}\) hoặc \(x =  - 3.\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng \(\left| A \right| = a\)

TH1: \(A = a\)

TH2: \(A =  - a\)

Từ đó tìm ra \(x.\)

Lời giải chi tiết:

Từ \(f\left( x \right) = 10\) ta có \(\left| {3x - 1} \right| = 10\)

Vậy \(x = \frac{{11}}{3}\) hoặc \(x =  - 3.\)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho hàm số xác định bởi \(y = f\left( x \right) = 40x + 20\). Với giá trị nào của \(x\) thì \(f\left( x \right) = 300?\)

  • A \(x = 7\)               
  • B \(x = 70\)                  
  • C \(x = 17\)                     
  • D \(x = 140\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Từ đề bài ta đưa về dạng tìm \(x\) quen thuộc. Sử dụng qui tắc chuyển vế để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết:

Từ  \(f\left( x \right) = 300\) ta có \(40x + 20 = 300\)

\(40x = 300 - 20 \Rightarrow 40x = 280\) \( \Rightarrow x = 7\)

Vậy \(x = 7\) thì \(f\left( x \right) = 300.\)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Tìm tọa độ điểm \(M\) trên hình vẽ sau:

  • A \(\left( { - 2; - 2} \right)\)                 
  • B \(\left( { - 2;2} \right)\)         
  • C \(\left( {2; - 2} \right)\)            
  • D \(\left( {2;2} \right)\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Từ điểm đã cho kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại một điểm biểu diễn hoành độ của điểm đó.

+ Từ điểm đã cho kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại một điểm biểu diễn tung độ của điểm đó.

+ Hoành độ và tung độ tìm được là tọa độ của điểm đã cho

Lời giải chi tiết:

Tọa độ điểm \(M\) là \(\left( { - 2;2} \right)\)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong các điểm \(M\left( {3; - 3} \right);N\left( {4;2} \right);P\left( { - 3; - 3} \right);Q\left( { - 2;1} \right);H\left( { - 1;3} \right)\) có bao nhiêu điểm thuộc góc phần tư thứ hai?

  • A \(0\)                      
  • B \(1\)                       
  • C \(4\)                           
  • D \(2\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vẽ các điểm trên cùng hệ trục tọa độ rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

Vẽ các điểm \(M\left( {3; - 3} \right);N\left( {4;2} \right);P\left( { - 3; - 3} \right);Q\left( { - 2;1} \right);H\left( { - 1;3} \right)\) trên cùng mặt phẳng tọa độ.

Ta thấy có hai điểm thuộc góc phần tư thứ hai là \(Q\left( { - 2;1} \right);H\left( { - 1;3} \right).\)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ các điểm \(A\left( { - 2;1} \right),B\left( { - 6;1} \right),C\left( { - 6;6} \right)\) và \(D\left( { - 2;6} \right)\)

Tứ giác \(ABCD\) là hình gì?

  • A Hình vuông                        
  • B Hình chữ nhật                
  • C Hình bình hành                     
  • D Chưa đủ điều kiện xác định.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vẽ các điểm \(A\left( { - 2;1} \right),B\left( { - 6;1} \right),C\left( { - 6;6} \right)\) và \(D\left( { - 2;6} \right)\) trên cùng mặt phẳng tọa độ

+ Từ đó suy ra tính chất của tứ giác\(ABCD\)

Lời giải chi tiết:

Vẽ các điểm \(A\left( { - 2;1} \right),B\left( { - 6;1} \right),C\left( { - 6;6} \right)\) và \(D\left( { - 2;6} \right)\) trên cùng mặt phẳng tọa độ.

Ta thấy \(ABCD\) là hình chữa nhật.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ các điểm \(A\left( { - 2;1} \right),B\left( { - 6;1} \right),C\left( { - 6;6} \right)\) và \(D\left( { - 2;6} \right)\)

Tính diện tích tứ giác \(ABCD.\)

  • A \(20\,\left( {c{m^2}} \right)\)      
  • B \(10\,\left( {c{m^2}} \right)\)                 
  • C \(30\,\left( {c{m^2}} \right)\)             
  • D \(40\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài với chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 4\,cm;\,AD = 5\,cm\) nên diện tích \(ABCD\) bằng \(4.5 = 20\,\left( {c{m^2}} \right).\)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho hàm số \(y=f(x)=|2+x|\), tìm x biết rằng: \(y=f(x)=3\)

Phương pháp giải:

- Áp dụng kiến thức nếu f(x0) = a, là giá trị của f(x) tại x có giá trị là a

- Áp dụng kiến thức về tìm x, trong phép toán có dấu trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(f(x)=\,|2+x|\)

\(\Rightarrow f(x)=3\Rightarrow |2+x|=3\)

TH1: Với \(x+2\ge 0\Leftrightarrow x\ge -2\) ta có:

\(\begin{align}  & x+2=3 \\  & x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=3-2 \\  & x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=1\,\,\,\,\left( tm \right). \\ \end{align}\)

TH2: Với \(x+2<0\Leftrightarrow x<-2\) ta có:

\(\begin{align}  & -\left( x+2 \right)=3 \\  & -x-2\,\,\,\,\,\,\,=3 \\  & -x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=3+2 \\  & -x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=5 \\  & \,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=-5\,\,\,\left( tm \right) \\ \end{align}\)

Vậy với \(x\in \text{ }\!\!\{\!\!\text{ -5;1 }\!\!\}\!\!\text{ }\)thì \(y=f(x)=3\).

Xem thêm

Quảng cáo
close