20 câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của bazo có lời giảiLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Oxit axit và oxit lưỡng tính phản ứng được với dd bazo CuO, Fe2O3 là oxit bazo Đáp án C Câu hỏi 2 : Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bazo không tan không làm đổi màu quì tím, không tác dụng với oxit axit => A và B sai Bazo tan không bị nhiệt phân => D sai Đáp án C Câu hỏi 3 : Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2. Khi nung nóng các bazơ trên tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các bazo không tan bị nhiệt phân ra các oxit tương ứng Đáp án B Câu hỏi 4 : Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: KOH và Ba(OH)2 đều làm đổi màu phenolphtalein và quì tím KOH và Ba(OH)2 tác dụng với HCl không có hiện tượng KOH tác dụng với H2SO4 không có hiện tượng; Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng KOH + HCl → KCl + H2O Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + H2O Đáp án C Câu hỏi 5 : Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho:
Đáp án: A Phương pháp giải: Điều chế KOH cho muối tác dụng với dd bazo Lời giải chi tiết: Để điều chế KOH ta cho muối của kali tác dụng với bazo nhưng sau phản ứng phải có kết tủa tạo thành K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3↓ Đáp án A Câu hỏi 6 : (1,0 điểm) Nhỏ từ từ dung dịch chỉ chứa chất tan KOH cho đến dư vào lần lượt từng ống nghiệm có chứa các dung dịch (riêng biệt) sau: HCl (có hòa tan 1 giọt phenolphtalein); FeCl3; Al(NO3)3; Ca(HCO3)2. Giải thích hiện tượng thu được, viết phương trình hóa học minh họa. Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: +) HCl (có hòa tan 1 giọt phenolphtalein) -> dung dịch chuyển dần sang màu hồng. KOH + HCl -> KCl + H2O +) FeCl3 -> xuất hiện két tủa nâu đỏ, dung dịch từ vàng nâu chuyển thành không màu 3KOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3KCl +) Al(NO3)3 -> Xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần đến hết Al(NO3)3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaNO3 Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O +) Ca(HCO3)2 -> xuất hiện kết tủa trắng và không tan Ca(HCO3)2 + 2KOH -> CaCO3 + K2CO3 + 2H2O Câu hỏi 7 : Nhiệt phân Cu(OH)2 thu được chất rắn là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 là : Cu(OH)2 CuO + H2O
Đáp án B Câu hỏi 8 : Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit kim loại ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A đúng B sai vì NaOH, Ba(OH)2 không bị nhiệt phân hủy C sai vì KOH, Ba(OH)2, LiOH không bị nhiệt phân hủy D sai vì KOH, Ca(OH)2 không bị nhiệt phân hủy Đáp án A Câu hỏi 9 : Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 10 : Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình hóa học minh họa? Phương pháp giải: Dựa vào nội dung kiến thức đã học về tính chất hóa học của oxit bazo SGK hóa 9 – trang 4 Kể mỗi tính chất nêu 1 phương trình phản ứng minh họa (mỗi ý đúng được 0,5 điểm, ví dụ đúng được 0,5 điểm) Lời giải chi tiết: Tính chất hóa học của oxit bazo là: a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (0,5 điểm) Na2O + H2O → 2NaOH (0,5 điểm) b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (0,5 điểm) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (0,5 điểm) c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối (0,5 điểm) BaO + CO2 → BaCO3↓ (0,5 điểm) Câu hỏi 11 : Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 12 : Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H2SO3, HCl, KCl, NaNO3, MgSO4. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là H2SO3, HCl, MgSO4 Đáp án C Câu hỏi 13 : NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: NaOH dùng để làm khô chất không có khả năng phản ứng với nó Lời giải chi tiết: NaOH dùng để làm khô chất không có khả năng phản ứng với nó ⟹ H2 không phản ứng được với NaOH Đáp án B Câu hỏi 14 : Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2 Lời giải chi tiết: - Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ ⟹ nhận biết được NaCl - Dùng dung dịch K2CO3: dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng PTHH: Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH Đáp án C Câu hỏi 15 : Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Đáp án: B Phương pháp giải: Chọn chất có khả năng phản ứng với các khí độc trên tạo ra chất mới không gây ô nhiễm hoặc rất ít nguy hiểm cho môi trường. Lời giải chi tiết: Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O Đáp án B Câu hỏi 16 : Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Cặp chất có tác dụng với nhau sinh ra chất mới thì không thể cùng tồn tại được với nhau trong một dung dịch. Lời giải chi tiết: Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Ca(OH)2, Na2CO3 vì xảy ra phản ứng: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH Đáp án A Câu hỏi 17 : Phản ứng xảy ra khi cho NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 là:
Đáp án: C Phương pháp giải: dd NaOH + dd axit → Muối và nước. Lời giải chi tiết: H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O và H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Đáp án C Câu hỏi 18 : Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Chọn cặp chất có tác dụng với nhau sinh ra sản phẩm muối kết tủa trắng. Lời giải chi tiết: A. Thỏa mãn vì phản ứng được với nhau sinh ra kết tủa trắng. PTHH: Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3↓ + 2NaOH B,C,D loại vì không xảy ra phản ứng Đáp án A Câu hỏi 19 : Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2. Khi nung nóng các bazơ trên tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các bazo không tan bị nhiệt phân ra các oxit tương ứng Đáp án B Câu hỏi 20 : Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào sự đổi màu của quỳ tím trong môi trường bazơ và môi trường axit để giải thích Lời giải chi tiết: Phản ứng tạo muối => màu xanh nhạt dần KOH + HCl → KCl + H2O Khi KOH hết, HCl dư dd chuyển sang màu đỏ do môi trường có tính axit Đáp án C Quảng cáo
|