20 bài tập về công thức hóa học có lời giải (phần 1)Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Lưu huỳnh dioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh dioxit gồm:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: SO2 tạo thành từ 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi. Đáp án D Câu hỏi 2 : CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tử Photpho và 5 nguyên tử Oxi là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 3 : Từ CTHH của hợp chất amoniac NH3 ta biết được điều gì?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 4 : Kí hiệu hoá học của nhôm là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào nội dung bảng 1- trang 42 – SGK hóa 8 Lời giải chi tiết: Kí hiệu hóa học của nhôm là Al Đáp án B Câu hỏi 5 : Công thức hóa học của nước, khí oxi, khí hiđro lần lượt là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Công thức hóa học của nước H2O Công thức hóa học của khí oxi O2 Công thức hóa học của khí hiđro H2 Đáp án A Câu hỏi 6 : CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: CTHH SO3 Đáp án B Câu hỏi 7 : a/ Các cách viết sau chỉ những ý gì: 5 Cu, 2 NaCl, 3 CaCO3 b/ Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt những ý sau: ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: a/ 5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3 b/ 3 O2, 6 CaO, 5 CuSO4 Đáp án A Câu hỏi 8 : Từ CTHH của hai chất sau: Cl2, H2SO4 không thể cho chúng ta biết điều gì?
Đáp án: D Phương pháp giải: Từ CTHH sẽ cho biết : + Chất đó do mấy nguyên tố tạo thành, + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất + Phân tử khối của chất Lời giải chi tiết: - CTHH Cl2 cho biết: + Chất do 1 nguyên tố là Cl tạo ra; + Có 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất; + PTK = 71 đvC. - CTHH H2SO4 cho biết: + Chất do 3 nguyên tố là H, S, O tạo ra; + Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử Otrong 1 phân tử của chất; + PTK = 98 đvC. => Từ CTHH không thể suy ra được Cl2 là chất khí độc; H2SO4 là axit mạnh Đáp án D Câu hỏi 9 : Hãy viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau: a/ Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1O b/ Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H c/ Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng bảng 1 sách giáo khoa hóa 8 - trang 42 Lời giải chi tiết: a/ CaO; MCaO = 40 + 16 = 56 đvC b/ NH3 ; MNH3 = 14 + 3.1 = 17 đvC c/ CuSO4; MCuSO4 = 64 + 32+ 4.16 = 160 đvC Đáp án A Câu hỏi 10 : CTHH một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4, AlNO3, Al2O3, AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, Al2(PO4)3. CTHH nào viết sai, hãy sửa lại cho đúng.
Đáp án: D Phương pháp giải: + Với một chất có công thức \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\) trong đó a,b là hóa trị của A, B x, y là chỉ số chân của A, B trong hợp chất + Theo quy tắc hóa trị ta có : a×x = b×y Chất nào không đúng quy tắc hóa trị sẽ sai Lời giải chi tiết: Các công thức sai là: AlCl4, AlNO3, AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, Al2(PO4)3 Sửa lại: AlCl3, Al(NO3)3, Al2S3, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlPO4 Đáp án D Câu hỏi 11 : Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3
Đáp án: B Phương pháp giải: Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261 => 137 + 62y = 261 => y = ? => Hóa trị của nhóm NO3 Lời giải chi tiết: Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261 => 137 + 62y = 261 => y = 2 Công thức hóa học được lập là Ba(NO3)2 Gọi hóa trị của cả nhóm NO3 là a ta có: \(\mathop {Ba}\limits^{II} {\mathop {(N{O_3})}\limits^b _2} \Rightarrow II \times 1 = b \times 2 \Rightarrow b = 1\) Vậy nhóm NO3 có hóa trị I Đáp án B Câu hỏi 12 : Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 13 : Công thức hoá học của lưu huỳnh (IV) với oxi (II) là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc hóa trị (SGK hóa 8 – trang 37) Lời giải chi tiết: Đặt công thức hóa học là \(S_x^{IV}O_y^{II}\) Theo quy tắc hóa trị thì IV. x = II.y \({x \over y} = {{II} \over {IV}} = {1 \over 2}\) Chọn x=1 và y=2 => CTHH là: SO2 Đáp án B Câu hỏi 14 : Chất X có công thức hoá học là H2SO4. Nhận định chính xác về X là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Từ công thức hóa học sẽ cho biết + Số nguyên tố tạo nên chất đó, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong chất + Phân tử khối của chất đó Lời giải chi tiết: A sai X cấu tạo từ 7 nguyên tử hóa hoc B sai vì X được cấu tạo từ 3 nguyên tố hóa học C đúng D sai vì X là hợp chất Đáp án C Câu hỏi 15 : Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau: a/ Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O. b/ Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, 4H. c/ Axitsunfuric, biết trong phân tử có 2H, 1S, 4O. d/ Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 2O.
Đáp án: A Phương pháp giải: + Số nguyên tử của các nguyên tố chính là chỉ số (chân) của nguyên tử có trong hợp chất + Tính phân tử khối dựa vào bảng 1 SGK – trang 42 hóa học 8 Lời giải chi tiết: a/ CaCO3 = 100 đvC b/ CH4 = 16 đvC c/ H2SO4 = 98 đvC d/ SO2 = 64 đvC Đáp án A Câu hỏi 16 : Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất gồm: a/ Fe (III) và nhóm OH b/ Zn (II) và nhóm PO4 (III)
Đáp án: A Phương pháp giải: + Với một chất có công thức \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\) trong đó a,b là hóa trị của A, B x, y là chỉ số chân của A, B trong hợp chất + Theo quy tắc hóa trị ta có : a×x = b×y Đại lượng nào chưa biết thì nắp vào công thức và tìm đại lượng đó. + Dựa vào bảng 1 – SGK Hóa 8 trang 42 để tính được phân tử khối của các chất Lời giải chi tiết: a) Gọi công thức có dạng : \(\mathop {Fe}\limits^{III} x\mathop {(OH)}\limits^I y \Rightarrow III \times x = I \times y \Rightarrow {x \over y} = {I \over {III}}\) => chọn x = 1 và y = 3 => CTHH : Fe(OH)3 Tra SGK hóa 8 bảng 1- trang 42 có : PTK Fe(OH)3 = 56 + (16+1).3 = 107 đvC b/ Gọi công thức có dạng : \(\mathop {Zn}\limits^{II} x\mathop {(S{O_4})}\limits^{III} y \Rightarrow II \times x = III \times y \Rightarrow {x \over y} = {{III} \over {II}}\) => chọn x = 3 và y = 2 => CTHH : Zn3(PO4)2 Tra SGK hóa 8 bảng 1- trang 42 có : PTK Zn3(PO4)2 = 65 + (31+16.4).3 = 385 đvC Đáp án A Câu hỏi 17 : Lập CTHH và tính PTK của hợp chất có phân tử gồm K, Ba, Al lần lượt liên kết với : a/ Cl b/ nhóm (SO4).
Đáp án: A Phương pháp giải: + Với một chất có công thức \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\) trong đó a,b là hóa trị của A, B x, y là chỉ số chân của A, B trong hợp chất + Theo quy tắc hóa trị ta có : a×x = b×y Đại lượng nào chưa biết thì nắp vào công thức và tìm đại lượng đó. + Dựa vào bảng 1 – SGK Hóa 8 trang 42 để tính được phân tử khối của các chất Lời giải chi tiết: a/ KCl = 74,5 (đvC); BaCl2 = 208 (đvC); AlCl3 = 133,5 (đvC) b/ K2SO4 = 174 (đvC); BaSO4 = 233 (đvC); Al2(SO4)3 = 342 (đvC) Đáp án A Câu hỏi 18 : Lập CTHH của các hợp chất sau: a/ Nhôm clorua do nguyên tố nhôm (III) và nguyên tố clo (I) tạo thành. b/ Kẽm (II) và nhóm PO4 (III) Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất trên.
Đáp án: A Phương pháp giải: + Với một chất có công thức \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\) + Theo quy tắc hóa trị ta có : a×x = b×y + Dựa vào bảng 1 – SGK Hóa 8 trang 42 để tính được phân tử khối của các chất + Từ CTHH cho biết : số nguyên tố cấu tạo nên hợp chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất, phân tử khối của chất Lời giải chi tiết: Viết được CTHH: a/ AlCl3 b/ Zn3(PO4)2 - Ý nghĩa: a/ AlCl3 cho biết: chất do 2 nguyên tố là nhôm, clo tạo ra Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất. PTK = 27 + 2x 35,5 = 98 đvC b/ Zn3(PO4)2 cho biết: chất do 3 nguyên tố kẽm, photpho và oxi tạo ra Có 3 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất. PTK = 3x65 + 2(31 + (16 x 4))= 385 đvC Đáp án A Câu hỏi 19 : Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A
Đáp án: D Phương pháp giải: + A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau => được chỉ số chân của các nguyên tử trong hợp chất + Phân tử khối của X = 5/4 phân tử khối của oxi => MX = 5/4. MO2 = ? Lời giải chi tiết: CTHH chung của hợp chất A là: XSO4 NTK của X = 5/4 PTK O2 => MX = 5/4. MO2 = 5/4. 32 = 40 (g/mol) Dựa vào bảng 1 trang 42 nguyên tố có NTK = 40 là Canxi (Ca) => CTHH của A là CaSO4 Đáp án D Câu hỏi 20 : Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH của B.
Đáp án: C Phương pháp giải: + B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau => được chỉ số chân của các nguyên tử trong hợp chất + Phân tử khối của X = 2 phân tử khối của nito => MX = 2. MN2 = ? Lời giải chi tiết: Hợp chất B gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau => CTHH chung của B là: XSO4 MX = 2.MN2 => MX = 2 . 28 = 56 -> X là sắt (Fe) => CTHH của A là FeSO4 Đáp án C Quảng cáo
|