30 bài tập Tụ điện mức độ thông hiểuLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Sau khi ngắt tụ điện phẳng ra khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng tăng lên hai lần. Điện tích của tụ sẽ
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn điện tích của tụ không thay đổi. Chọn A Câu hỏi 2 : Chọn câu sai
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 3 : Ba tụ điện C1 = 1 mF, C2 = 2 mF, C3 = 6 mF. Cách ghép nào sau đây cho điện dung của bộ tụ là 9 mF?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Ta có do Cb = 9 => 3 tụ phải mắc song song Đáp án D Câu hỏi 4 : Trên vỏ một tụ điện có ghi 20µF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Q = CU = 20. 10-6. 120 = 24. 10-4 C => Đáp án B Câu hỏi 5 : Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 6 : 1nF bằng
Đáp án: A Lời giải chi tiết: 1nF bằng 10-9 F. Câu hỏi 7 : Một tụ điện có điện dung 2µF. Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào 2 bản của tụ điện thì điện tích của tụ điện là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B => Q = CU = 2. 10-6 . 4 = 8. 10-6 (C) Câu hỏi 8 : Điện dung của tụ điện phẳng không phụ thuộc vào
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 9 : Hai tụ điện có điện dung C1 = 2C2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế của hai tụ quan hệ với nhau;
Đáp án: B Phương pháp giải: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp ta có: \({Q_1} = {Q_2} = Q\) Điện tích: Q = CU Lời giải chi tiết: Ta có: \(Q = CU \Rightarrow \left\{ \matrix{ Mạch gồm hai tụ điện mắc nối tiếp nên ta có: \(\eqalign{ Chọn B Câu hỏi 10 : Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Hai tấm nhôm đặt cách nhau 1 khoảng trong nước nguyên chất sẽ tạo thành 1 tụ điện Câu hỏi 11 : Để tích điện cho tụ điện, ta phải
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Để tích điện cho tụ điện, ta phải mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. Câu hỏi 12 : Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Áp dụng công thức điện trường E = U/d = 10/0,01 = 1kV/m Câu hỏi 13 : Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 14 : Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Câu hỏi 15 : Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Câu hỏi 16 : Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện gồm n tụ điện giống nhau mắc nối tiếp Cb = C/n Câu hỏi 17 : Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện gồm n tụ điện giống nhau mắc song song Cb = n.C Câu hỏi 18 : Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Áp dụng công thức tính điện dung của tụ điện phẳng ta thấy: Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. Câu hỏi 19 : Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm đặt trong không khí cách nhau 2 mm. Điện dung của tụ điện đó là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: Áp dụng công thức điện dung của tụ phẳng $$C = {S \over {4\pi k{\rm{d}}}}$$ Lời giải chi tiết: Đáp án C + Điện dung của tụ điện phẳng $$C = {S \over {4\pi k{\rm{d}}}} = 5,6\,\,pF.$$ Câu hỏi 20 : Sau khi được nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về năng lượng của tụ điện Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải: Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng và năng lượng này là năng lượng của điện trường trong tụ điện. => Chọn D Câu hỏi 21 : Trên một tụ điện có ghi 20μF - 200V. Điện dung của tụ điện bằng
Đáp án: A Phương pháp giải: Điện dung của tụ là 20μF Lời giải chi tiết: Điện dung của tụ là 20μF Chọn A Câu hỏi 22 : Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế \(50\left( V \right).\) Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
Đáp án: A Phương pháp giải: Vận dụng lí thuyết về tụ điện + Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn: \(Q = h/s\) + Điện dung của tụ điện: \(C = \dfrac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}}\) Lời giải chi tiết: Ta có điện dung của tụ điện: \(C = \dfrac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}}\) Khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa 2 bản tụ \(\left( d \right)\) tăng lên 2 lần thì khi đó điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần. Chọn A Câu hỏi 23 : Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Công thức năng lượng điện trường trong tụ điện : \(W = \frac{{Q.U}}{2} = \frac{{C.{U^2}}}{2} = \frac{{{Q^2}}}{{2C}}\) Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải: Công thức năng lượng điện trường trong tụ điện : \(W = \frac{{Q.U}}{2} = \frac{{C.{U^2}}}{2} = \frac{{{Q^2}}}{{2C}}\) => Chọn B
Câu hỏi 24 : Một tụ điện điện dung 12pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 4V. Tăng hiệu điện thế này lên bằng 12V thì điện dung của tụ điện này sẽ có giá trị:
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng khái niệm điện dung Lời giải chi tiết: Điện dung của tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ, nó phụ thuộc vào đặc điểm, bản chất của tụ, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu. nên dù thay đổi điện áp U thì điện dung không đổi và = 12pF. Câu hỏi 25 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về tụ điện Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải: A, C, D- đúng B - sai vì: Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện chưa bị đánh thủng. => Chọn B Câu hỏi 26 : Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ồ, điện dung được tính theo công thức:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng Câu hỏi 27 : Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 28 : Chọn phát biểu sai.
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 29 : Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính điện dung của tụ $$C = {{\varepsilon S} \over {{{9.10}^9}4\pi d}}$$ Lời giải chi tiết: Đáp án B Trả lời: + Điện dung của tụ chỉ phụ thuộc vào bản chất của tụ không phụ thuộc vào điện áp đặt lên nó → B sai. Câu hỏi 30 : Trong các yếu tố sau đây: I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. II. Vị trí tương quan giữa hai bản. III. Bản chất giữa điện môi giữa hai bản. Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về điện dung của tụ điện và biểu thức xác định điện dung của tụ điện\(C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}\) và \(C = \frac{Q}{U}\) Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải: Ta có: \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}\) và \(C = \frac{Q}{U}\) => Điện dụng của tụ điện phụ thuộc vào: + Khoảng cách giữa hai bản tụ điện (d) + Diện đối diện giữa hai bản tụ (S) + Điện môi giữa hai bản tụ (ε) + Hiệu điện thế giữa hai bản tụ (U) + Điện tích giữa hai bản tụ (Q) => Chọn A Quảng cáo
|