30 bài tập điện năng - công suất điện mức độ nhận biết, thông hiểuLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 2 : Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức P = EI. Câu hỏi 3 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật Câu hỏi 4 : Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. Câu hỏi 5 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Câu hỏi 6 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. Câu hỏi 7 : Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là U = 220 (V), công suất của mỗi bóng đèn lần lượt là P1 = 25 (W) và P2 = 100 (W) = 4P1. Cường độ dòng điện qua bóng đèn được tính theo công thức I = P/U suy ra cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1. Câu hỏi 8 : Trên một bóng đèn có ghi chỉ số 40W. Đây là công suất tiêu thụ của đèn khi
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 9 : Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 10 : Theo định luật Jun-Lenxơ, với một vật dẫn hình trụ làm bằng đồng có dòng điện với cường độ được giữ không đổi chạy qua, nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức của định luật Jun-Lenxơ, và công thức tính điện trở của vật dẫn. Lời giải chi tiết: Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua là Q = RI2t Mà điện trở của vật dẫn hình trụ làm bằng đồng được xác định theo công thức trong đó, ρ là điện trở suất của đồng, l là chiều dài của vật dẫn, S là tiết diện của vật dẫn. Như vậy nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn tỉ lệ với chiều dài dây => Chọn đáp án B Câu hỏi 11 : Một bóng đèn huỳnh quang Compact – UT4 có ghi 11W, giá trị W này cho biết
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về đơn vị đo của các đại lượng trong điện học Lời giải chi tiết: Đáp án B Cách giải:
Ta có: W - oát là đơn vị đo của công suất Giá trị 11 W trên bóng đèn huỳnh quang Compact - UT4 cho biết công suất của đèn => Chọn B Câu hỏi 12 : Để đun sôi hai lít nước bằng một ấm điện, ta dùng hết 0,25 số điện. Điều này có nghĩa là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Ta dùng hết 0,25 số điện có nghĩa là ta đã dùng 0,25 kWh điện năng Câu hỏi 13 : Số điểm của công tơ điện gia đình cho biết
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B + Số chỉ của công tơ cho biết điện năng mà gia đình tiêu thụ. Câu hỏi 14 : Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U1 thì công suất của mạch là 10W. Nếu đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U2 = 2U1 thì công suất của mạch là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn đáp án C + Công suất tiêu thụ của mạch \(P = \frac{{{U^2}}}{R} \to \)với \({U_2} = 2{U_1}\) thì \({P_2} = 4{P_1} = 4.10 = 40\,\,W.\) Câu hỏi 15 : Công tơ điện được sử dụng để đo điện năng tiêu thụ trong các hộ gia đình hoặc nơi kinh doanh sản xuất có tiêu thụ điện. 1 số điện (1kWh) là lượng điện năng bằng
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: 1 J = 1 W.s 1 kW = 1000W 1h = 3600s Lời giải chi tiết: Cách giải: Ta có: \(1kW.h = 1000.3600\,\left( {{\rm{W}}.s} \right) = 3600000J\) Chọn C Câu hỏi 16 : Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V - 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Khi bóng đèn hoạt động bình thường thì: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_{dm}}\\I = {I_{dm}}\\P = {P_{dm}} = {U_{dm}}.{I_{dm}}\end{array} \right.\) Công thức tính điện trở: \(R = \frac{U}{I}\) Điện năng tiêu thụ: A = P.t Lời giải chi tiết: Cách giải: Khi đèn hoạt động bình thường (U = 12V) thì công suất tiêu thụ bằng công suất định mức: \({P_{dm}} = {U_{dm}}.{I_{dm}} = 12.1,25 = 15W\) Điện trở của bóng đèn: \(R = \frac{U}{I} = \frac{{12}}{{1,25}} = 9,6\Omega \) Điện năng tiêu thụ trong 1s khi bóng đèn hoạt động bình thường: A = P.t = 15.1 = 15J Chọn A Câu hỏi 17 : Đặt một hiệu điện thế U vào hai dầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Các công thức tính công suất toả nhiệt: \(\left\{ \begin{array}{l}P = UI\\P = \frac{{{U^2}}}{R}\\P = {I^2}R\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: Cách giải: Các công thức tính công suất toả nhiệt: \(\left\{ \begin{array}{l}P = UI\\P = \frac{{{U^2}}}{R}\\P = {I^2}R\end{array} \right.\) Công suất toả nhiệt trên điện trở này không được tính bằng công thức: P = R2.I Chọn D Câu hỏi 18 : Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm \(2\) lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch :
Đáp án: B Phương pháp giải: Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch: \(Q = {I^2}Rt\) Lời giải chi tiết: Ta có mạch chỉ có điện trở Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch: \(Q = {I^2}Rt\) \( \Rightarrow \) Khi cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch giảm 4 lần Chọn B Câu hỏi 19 : Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở thiết bị nào dưới đây?
Đáp án: D Phương pháp giải: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở bàn là điện Lời giải chi tiết: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở bàn là điện Chọn D Câu hỏi 20 : Đoạn mạch AB chứa một bóng đèn Đ thuộc loại 6V – 6W. Để đèn sáng bình thường thì điện áp phải đặt vào hai đoạn mạch AB là
Đáp án: C Phương pháp giải: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. Lời giải chi tiết: Đoạn mạch AB chứa một bóng đèn Đ thuộc loại 6V – 6V. Để đèn sáng bình thường thì điện áp phải đặt vào hai đoạn mạch AB là 6V. Chọn C. Câu hỏi 21 : Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 22 : a. Thế nào là dòng điện không đổi. Viết biểu thức tính cường độ dòng điện không đổi? b. Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun-Len xơ? Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian Biểu thức tính cường độ dòng điện không đổi \(I = \frac{q}{t}\) b. Nội dung định luật Jun – Len xơ: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó Biểu thức định luật Jun – Len xơ : \(Q = R{I^2}t\) Câu hỏi 23 : Tập hợp các đơn vị đo lường nào dưới đây không tương đương với đơn vị công suất trong hệ SI?
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Công thức tính công suất: \(\left\{ \begin{array}{l}P = \frac{A}{t}\\P = U.I = {I^2}R = \frac{{{U^2}}}{R}\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: Cách giải: Công suất của mạch điện có thể tính bởi công thức: P = A/t → 1W = 1J/s P = U.I → 1W = 1V.A P = I2.R → 1W = 1A2.Ω P = U2/R → 1W = 1V2/Ω. → Đơn vị đo lường không tương ứng với đơn vị công suất trong hệ SI là Ω2/V Chọn D Câu hỏi 24 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. Câu hỏi 25 : Điện năng tiêu thụ được đo bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 26 : Theo định luật Jun – Lenxo thì nhiệt lượng tỏa ra trên một điện trở luôn
Đáp án: D Phương pháp giải: Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở: \(Q={{I}^{2}}Rt=\frac{{{U}^{2}}}{R}t\) Lời giải chi tiết: Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở: \(Q={{I}^{2}}Rt=\frac{{{U}^{2}}}{R}t\) tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế Chọn D Câu hỏi 27 : Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dụng cụ biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng là ấm điện Chọn C. Câu hỏi 28 : Đặt hiệu điện thế \(U\) vào hai đầu một đoạn mạch điện thì cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I. Công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Công suất tiêu thụ của điện năng của đoạn mạch là: P = U.I Chọn B. Câu hỏi 29 : Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W. Công suất tiêu thụ định mức của bóng đèn là
Đáp án: A Phương pháp giải: Đọc thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện Lời giải chi tiết: Ta có bóng đèn ghi \(220V - 100W\) \( \Rightarrow \) Hiệu điện thế định mức của đèn \(220V\) và công suất định mức của đèn \(100W\) Chọn A. Câu hỏi 30 : Để tính tiền điện cho mỗi hộ gia đình , người ta dựa vào chỉ số trên thiết bị nào sau đây
Đáp án: C Phương pháp giải: Để tính tiền điện của hộ gia đình, ta dùng công tơ điện. Lời giải chi tiết: Để tính tiền điện của hộ gia đình, ta dùng công tơ điện. Chọn C Quảng cáo
|