Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 1

Câu 1: (1,5 điểm) 1) Thành tích chạy 50 m50 m của 16 học sinh nam lớp 9A ở một trường THCS (đơn vị: giây) được cho bằng bảng sau:

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1: (1,5 điểm)

1) Thành tích chạy 50 m của 16 học sinh nam lớp 9A ở một trường THCS (đơn vị: giây) được cho bằng bảng sau:

Tìm tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm [7,5;8,0).

2) Đội văn nghệ lớp 9A gồm 2 bạn nam là Hùng, Bình và 3 bạn nữ là Nga, Thảo, Mai. Cô giáo phụ trách đội văn nghệ chọn ngẫu nhiên hai bạn để hát song ca. Tính xác suất của biến cố “Trong hai bạn được chọn có bạn Nga”.

Câu 2: (2 điểm) Cho hai biểu thức: A=x+1x3B=(1x1+xx1).xx2x+1 với x0,x9;x1.

1) Tính giá trị của biểu thức A khi x=25.

2) Chứng minh B=xx+1.

3) Xét biểu thức P=AB. Tìm các số nguyên tố x để P<1.

Câu 3: (2,5 điểm)

1) Tại một cửa hàng điện máy tủ lạnh được giảm giá 18% và tivi được giảm giá 12%. Tổng giá niêm yết của hai mặt hàng này là 45 triệu đồng, giá sau khi giảm của hai mặt hàng là 38,64 triệu đồng. Tìm giá niêm yết của tủ lạnh, tivi.

2) Một người dự định trồng 216 cây theo thời gian định trước. Nhưng do thời tiết xấu nên mỗi ngày trồng được ít hơn 6 cây, vì thế trồng xong chậm mất 6 ngày so với dự kiến. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày người đó trồng được bao nhiêu cây.

3) Phương trình x25x+k=0 có một nghiệm x1=5132. Tính giá trị của biểu thức x21x2+x1x22.

Câu 4: (4 điểm)

1) Một cái thùng dùng để đựng gạo có dạng nửa hình cầu với đường kính 50cm, phần gạo vun lên có dạng hình nón cao 12cm.

a) Tính thể tích phần gạo trong thùng.

b) Nhà bạn An dùng lon sữa bò dạng hình trụ với bán kính đáy là 5cm, chiều cao 14cm dùng để đong gạo mỗi ngày. Biết rằng mỗi ngày nhà An ăn 4 lon gạo và mỗi lần đong thì lượng gạo chiếm 90% thể tích của lon. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu ngày để nhà An có thể ăn hết số gạo trong thùng?

2) Cho đường tròn tâm (O) và dây BC cố định không đi qua O. Trên cung lớn BC lấy điểm A sao cho AB<AC. Kẻ đường kính AK,E là hình chiếu của C trên AK. M là trung điểm của BC.

a) Chứng minh bốn C,E,M,O cùng thuộc một đường tròn.

b) Kẻ ADBC tại D. Chứng minh AD.AK=AB.ACΔMDE cân.

c) Gọi F là hình chiếu của B trên AK. Chứng minh khi  di chuyển trên cung lớn BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp ΔDEF là 1 điểm cố định.

Câu 5: (0,5 điểm)

Bác An muốn đặt đóng một chiếc hộp đựng quà lưu niệm có dạng hình hộp chữ nhật với mặt đáy ABCD là hình vuông như hình dưới đây.

Để món quà trở nên đặc biệt, bác An muốn mạ bốn mặt xung quanh và mặt đáy dưới (mặt MNPQ) của chiếc hộp bằng kim loại quý (không mạ nắp hộp). Em hãy tìm độ dài cạnh MN của mặt đáy và chiều cao AM của hộp quà sao cho tổng diện tích các mặt được mạ kim loại quý của chiếc hộp là nhỏ nhất biết rằng thể tích của chiếc hộp là 4dm3.

-------- Hết --------

Lời giải chi tiết

Câu 1: (1,5 điểm)

1) Thành tích chạy 50m của 16 học sinh nam lớp 9A ở một trường THCS (đơn vị: giây) được cho bằng bảng sau:

Tìm tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm [7,5;8,0).

2) Đội văn nghệ lớp 9A gồm 2 bạn nam là Hùng, Bình và 3 bạn nữ là Nga, Thảo, Mai. Cô giáo phụ trách đội văn nghệ chọn ngẫu nhiên hai bạn để hát song ca. Tính xác suất của biến cố “Trong hai bạn được chọn có bạn Nga”.

Phương pháp

1) - Quan sát bảng số liệu xác định tần số ghép nhóm tương ứng với nhóm [7,5;8,0).

- Tần số tương đối ghép nhóm bằng tỉ số giữa tần số nhóm [7,5;8,0) và tổng số học sinh.

2) - Xác định số kết quả có thể xảy ra.

- Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong hai bạn được chọn có bạn Nga”.

- Xác suất của biến cố “Trong hai bạn được chọn có bạn Nga” bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

Lời giải

1) Dựa vào bảng ta thấy nhóm [7,5;8,0) có tần số là 6.

Tần số tương đối của nhóm [7,5;8,0) là: 616.100%=37,5%.

2) Có 10 kết quả có thể xảy ra khi chọn ngẫu nhiên hai bạn để hát song ca là: (Hùng và Bình); (Hùng và Nga); (Hùng và Thảo); (Hùng và Mai); (Bình và Nga); (Bình và Thảo); (Bình và Mai); (Nga và Thảo); (Nga và Mai); (Thảo và Mai).

Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong hai bạn được chọn có bạn Nga” là: (Hùng và Nga); (Bình và Nga); (Nga và Thảo); (Nga và Mai).

Vậy xác suất của biến cố “Trong hai bạn được chọn có bạn Nga” là: P=410=25.

Câu 2: (2 điểm) Cho hai biểu thức: A=x+1x3B=(1x1+xx1).xx2x+1 với x0,x9;x1.

1) Tính giá trị của biểu thức A khi x=25.

2) Chứng minh B=xx+1.

3) Xét biểu thức P=AB. Tìm các số nguyên tố x để P<1.

Phương pháp

1) Kiểm tra điều kiện của x.

Nếu thỏa mãn, thay x=25 vào biểu thức A.

2) Kết hợp các tính chất của căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức.

3) Rút gọn P sau đó giải bất đẳng thức P<1. Kết hợp điều kiện để tìm x.

Lời giải

1) Với x=25 (thỏa mãn điều kiện), ta có:

A=25+1253=5+153=62=3

Vậy A=3 khi x=25.

2) Ta có:

B=(1x1+xx1).xx2x+1=[x+1(x1)(x+1)+x(x1)(x+1)].x(x1)2x+1=x+1+x(x1)(x+1).x(x1)2x+1=(2x+1)x(x1)(x1)(x+1)(2x+1)=xx+1

Vậy B=xx+1.

3) Ta có: P=A.B=x+1x3.xx+1=xx3

Để P<1 thì xx3<1

xx31<0xx+3x3<03x3<0

Vì 3 > 0 nên 3x3<0 khi x3<0 suy ra x<3 nên x<9.

Kết hợp với x0,x9;x1 suy ra 0x<9

x là số nguyên tố nên x{2;3;5;7}.

Vậy x{2;3;5;7} thì P<1.

Câu 3: (2,5 điểm)

1) Tại một cửa hàng điện máy tủ lạnh được giảm giá 18% và tivi được giảm giá 12%. Tổng giá niêm yết của hai mặt hàng này là 45 triệu đồng, giá sau khi giảm của hai mặt hàng là 38,64 triệu đồng. Tìm giá niêm yết của tủ lạnh, tivi.

2) Một người dự định trồng 216 cây theo thời gian định trước. Nhưng do thời tiết xấu nên mỗi ngày trồng được ít hơn 6 cây, vì thế trồng xong chậm mất 6 ngày so với dự kiến. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày người đó trồng được bao nhiêu cây.

3) Phương trình x25x+k=0 có một nghiệm x1=5132. Tính giá trị của biểu thức x21x2+x1x22.

Phương pháp

1) Gọi giá niêm yết của tủ lạnh và ti vi lần lượt là x,y (triệu đồng) (0<x,y<45).

Lập luận để có hệ phương trình {x+y=450,18x+0,12y=6,36

Sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm x,y.

2) Giả sử theo kế hoạch mỗi ngày người đó trồng được số cây là: x (cây) (x>6).

Biểu diễn số cây thực tế mỗi ngày người đó trồng được.

Từ đó biểu diễn thời gian trồng xong cây theo kế hoạch và thực tế.

Lập phương trình và giải để tìm x.

3) Thay nghiệm x1=5132 vào phương trình để tìm k.

Biến đổi x21x2+x1x22 và áp dụng định lí Viète: x1+x2=ba;x1x2=ca.

Lời giải

1) Gọi giá niêm yết của tủ lạnh và ti vi lần lượt là x,y (triệu đồng) (0<x,y<45).

Vì tổng giá niêm yết của hai mặt hàng này là 45 triệu đồng nên x+y=45 (1)

Số tiền được giảm khi mua hai mặt hàng này là: 4538,64=6,36 (triệu đồng).

Vì tủ lạnh được giảm giá 18% và tivi được giảm giá 12% nên ta có phương trinh: 18%x+12%y=6,36 hay 0,18x+0,12y=6,36 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {x+y=450,18x+0,12y=6,36 suy ra {x=16y=29(TM)

Vậy giá niêm yết của tủ lạnh là 16 triệu đồng, giá niêm yết của ti vi là 29 triệu đồng.

2) Giả sử theo kế hoạch mỗi ngày người đó trồng được số cây là: x (cây) (x>6).

Trên thực tế mỗi ngày người đó trồng được số cây là: x6 (cây)

Thời gian người đó trồng xong cây theo kế hoạch là: 216x (ngày).

Thời gian thực tế người đó trồng xong cây trên là: 216x6 (ngày).

Vì thời gian trồng xong chậm 6 ngày so với dự kiến nên ta có phương trình: 216x6216x=6

216x6216x=6

1296=6x(x6)

6x236x1296=0

Giải phương trình ta được x=18 hoặc x=12 (loại).

Vậy theo kế hoạch người đó trồng 18 cây mỗi ngày.

3) Vì phương trình x25x+k=0 có một nghiệm x1=5132 nên thay x1=5132 vào phương trình, ta được:

(5132)25(5132)+k=0195132255132+k=01951325+5132+k=03+k=0k=3

Do đó phương trình cần tìm là x25x+3=0.

Theo định lí Viète ta có: {x1+x2=5x1x2=3

Ta có: x21x2+x1x22=x1x2(x1+x2)=3.5=15.

Câu 4: (4 điểm)

1) Một cái thùng dùng để đựng gạo có dạng nửa hình cầu với đường kính 50cm, phần gạo vun lên có dạng hình nón cao 12cm.

a) Tính thể tích phần gạo trong thùng.

b) Nhà bạn An dùng lon sữa bò dạng hình trụ với bán kính đáy là 5cm, chiều cao 14cm dùng để đong gạo mỗi ngày. Biết rằng mỗi ngày nhà An ăn 4 lon gạo và mỗi lần đong thì lượng gạo chiếm 90% thể tích của lon. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu ngày để nhà An có thể ăn hết số gạo trong thùng?

2) Cho đường tròn tâm (O) và dây BC cố định không đi qua O. Trên cung lớn BC lấy điểm A sao cho AB<AC. Kẻ đường kính  là hình chiếu của C trên AK. M là trung điểm của BC.

a) Chứng minh bốn C,E,M,O cùng thuộc một đường tròn.

b) Kẻ ADBC tại D. Chứng minh AD.AK=AB.ACΔMDE cân.

c) Gọi F là hình chiếu của B trên AK. Chứng minh khi  di chuyển trên cung lớn BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp ΔDEF là 1 điểm cố định.

Phương pháp

1) a) Tính bán kính của hình cầu.

- Thể tích phần gạo nửa hình cầu = 12 thể tích hình cầu.

Thể tích hình cầu: Vc=43πR3.

- Thể tích phần gạo hình nón tính bằng công thức tính thể tích hình nón: Vn=13πR2h

- Thể tích gạo = thể tích phần gạo nửa hình cầu + thể tích phần gạo hình nón.

b) Tính thể tích lon bằng thể tích hình trụ: Vt=πR2h

Tính thể tích gạo mỗi ngày múc = 4.90%.Vt.

Lấy thể tích gạo : thể tích gạo mỗi ngày múc để xác định số ngày ít nhất để dùng hết số gạo trong thùng.

2) a) Chứng minh ΔOMCΔOEC lần lượt vuông tại M và E nên cùng nội tiếp đường tròn đường kính OC.

Gọi I là trung điểm của OC thì C,E,M,O cùng thuộc một đường tròn (I) đường kính OC (bán kính OI).

b) *Chứng minh AD.AK=AB.AC

Chứng minh ΔDBAΔCKA (g.g) suy ra ADAB=ACAK (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) nên AD.AK=AB.AC.

*Chứng minh ΔMDE cân.

Để chứng minh ΔMDE cân ta chứng minh ^MDE=^MED.

- Lập luận ^CAE=^CDE^CBK=^CAE suy ra ^CBK=^CDE

- Lập luận ^EMC=^EOC, ^KBC=12^KOC suy ra ^EMC=2^CDE

- Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác ΔMDE suy ra ^EMC=2^MDE

Do đó ^MDE=^MED.

c) Chứng minh ^OBM=^MFO^MEO=^MCO, mà ^OBM=^OCM suy ra ^MFO=^MEO.

Do đó ΔEMF cân tại M, nên ME=MF.

ME=MD nên MD=ME=MF

Suy ra M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF.

M là trung điểm của BC nên M là điểm cố định.

Lời giải

1) a) Bán kính của hình cầu là: R=d2=502=25(cm)

Thể tích phần gạo nửa hình cầu là: Vc=1243πR3=1243π253=312503π(cm3)

Thể tích phần gạo vun lên dạng hình nón là: Vn=13πR2h=13π25212=2500π(cm3)

Thể tích gạo trong thùng là: Vg=312503π+2500π=387503π(cm3)

b) Thể tích lon là: π.52.14=350π(cm3)

Thể tích gạo một ngày múc là: 4.90%.350π=1260π(cm3)

Ta có: 38750π:1260π10,3

Vậy cần ít nhất 11 ngày để dùng hết số gạo trong thùng.

2)

a) Chứng minh bốn C,E,M,O cùng thuộc một đường tròn.

ΔOBC cân tại O, M là trung điểm của BC nên OM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao. Suy ra OMBC suy ra ^OMC=90.

Tam giác OMC vuông tại M nên tam giác OMC nội tiếp đường tròn đường kính OC.

Theo bài ra, E là hình chiếu của C trên AK nên CEAK suy ra CEEO hay ^OEC=90.

Tam giác OEC vuông tại E nên tam giác OEC nội tiếp đường tròn đường kính OC.

Gọi I là trung điểm của OC

Do đó C,E,M,O cùng thuộc một đường tròn (I) đường kính OC (bán kính OI).

b) *Chứng minh AD.AK=AB.AC

Xét ΔDBAΔCKA

^ADB=^ACK=90

^ABD=^AKC (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung )

Nên ΔDBAΔCKA (g.g)

Do đó ta có: ADAB=ACAK (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

Hay AD.AK=AB.AC (đpcm).

*Chứng minh ΔMDE cân.

Theo bài ra {ADBCAEEC  suy ra {^ADC=90^AEC=90

Gọi Q là trung điểm của AC

Tam giác ADC và tam giác AEC vuông tại D và E nên nội tiếp đường tròn (Q; AC), suy ra QA=QC=QD=QE

Suy ra bốn điểm A,C,D,E cùng thuộc đường tròn (Q)

Suy ra ^CAE=^CDE (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung CE) (1)

Xét (O) ta có: ^CBK=^CAE (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung CK ) (2)

Từ (1) và (2) suy ra ^CBK=^CDE mà hai góc này ở vị trí đồng vị  (3)

Suy ra DE//BK

Xét đường tròn (I) có: ^EMC=^EOC (Hai góc nội tiếp cùng chắn EC). (4)

Xét đường tròn (O) có: ^KBC=12^KOC (Góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn KC). (5)

Từ (3); (4) và (5) suy ra ^EMC=2^CDE.

ΔMDE^EMC=^MDE+^MED (góc ngoài của tam giác) mà ^EMC=2^MDE

Nên ^MDE=^MED. Do đó, ΔMDE cân tại M.

c) Gọi P là trung điểm của BO

Tam giác BFO và tam giác BMO vuông tại F và M nên nội tiếp đường tròn (P; OP) suy ra PB=PO=PF=PM

Suy ra bốn điểm O,M,B,F cùng thuộc đường tròn (P)

Nên ^OBM=^MFO (Hai góc nội tiếp cùng chắn MO).

Xét đường tròn (I) có:

^MEO=^MCO (Hai góc nội tiếp cùng chắn MO).

^OBM=^OCM (ΔOCBcân tại O).

Do đó ^MFO=^MEO suy ra ΔEMF cân tại M, do đó ME=MF.

ME=MD (Tam giác MDE cân tại M).

Suy ra MD=ME=MF.

Suy ra M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF.

M là trung điểm của BC nên M là điểm cố định.

Vậy khi A di chuyển trên cung lớn BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF là một điểm cố định.

Câu 5: (0,5 điểm)

Bác An muốn đặt đóng một chiếc hộp đựng quà lưu niệm có dạng hình hộp chữ nhật với mặt đáy ABCD là hình vuông như hình dưới đây.

Để món quà trở nên đặc biệt, bác An muốn mạ bốn mặt xung quanh và mặt đáy dưới (mặt MNPQ) của chiếc hộp bằng kim loại quý (không mạ nắp hộp). Em hãy tìm độ dài cạnh MN của mặt đáy và chiều cao AM của hộp quà sao cho tổng diện tích các mặt được mạ kim loại quý của chiếc hộp là nhỏ nhất biết rằng thể tích của chiếc hộp là 4dm3.

Phương pháp

Gọi độ dài cạnh MNx(dm) (x>0)

Gọi độ dài chiều cao AMh(dm) (h>0)

Biểu diễn h theo x dựa vào thể tích của chiếc hộp.

Tính diện tích cần mạ kim loại = diện tích bốn mặt xung quanh và diện tích mặt đáy dưới.

Biến đổi biểu thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu kết hợp nhóm hạng tử sau đó sử dụng bất đẳng thức Cô – si để tìm giá trị nhỏ nhất của S.

Từ đó tính được x,h.

Lời giải

Gọi độ dài cạnh MNx(dm)(x>0)

Gọi độ dài chiều cao AMh(dm)(h>0)

Do thể tích của chiếc hộp là 4dm3 nên ta có: x2h=4

Suy ra h=4x2

Diện tích cần mạ kim loại quý của chiếc hộp là:

S=x2+4xh=x2+4x.4x2=x2+16x=(x24x+4)+(4x+16x)4=(x2)2+(4x+16x)4

Chứng minh bất đẳng thức Cô – si.

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho 2 số 4x>016x>0(x2)20 ta có:

S0+24x.164x4=0+2.84=12

Dấu “=” xảy ra khi {x2=04x=164x

Ta giải ra được x=2 từ đó suy ra h=422=1

Vậy khi độ dài cạnh đáy MN=2dm và chiều cao AM=1dm thì diện tích cần mạ kim loại quý của chiếc hộp là nhỏ nhất bằng 12dm2.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close