Đầy đủ tất cả các môn
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 10Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán học 10 Quảng cáo
Đề bài PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM (3 điểm, 15 câu hỏi, 30 phút) Câu 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,Oxy,cho đường thẳng d:2x+3y−4=0.d:2x+3y−4=0. Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d?d? A.→n1=(3;2)→n1=(3;2) B.→n2=(−4;−6)→n2=(−4;−6) C. →n3=(2;−3)→n3=(2;−3) D. →n4=(−2;3)→n4=(−2;3) Câu 2: Cho tam thức bậc hai f(x)=ax2+bx+c(a≠0).f(x)=ax2+bx+c(a≠0). Điều kiện cần và đủ để f(x)<0∀x∈R là: A.{a>0Δ≥0 B.{a<0Δ≤0 C.{a<0Δ>0 D.{a<0Δ<0 Câu 3: Tìm phương trình chính tắc của elip biết elip có độ dài trục lớn gấp đôi độ dài trục bé và có tiêu cự bằng 4√3? A. x216+y24=1 B. x236+y224=1 C. x224+y216=1 D. x236+y29=1 Câu 4: Đường thẳng đi qua hai điểm A(3;3) và B(5;5) có phương trình tham số là: A. {x=3+2ty=3−2t B. {x=5+ty=5−2t C. {x=5+2ty=2t D. {x=ty=t Câu 5: Trên đường tròn định hướng có bán kính bằng 4 lấy một cung có số đo bằng π3 rad. Độ dài của cung tròn đó là: A. 4π3 B. 3π2 C. 12π D. 2π3 Câu 6: Tiêu cự của elip x25+y24=1 bằng: A. 4 B. 2 C. 6 D. 1 Câu 7: Tìm số nguyên lớn nhất của x để f(x)=x+4x2−9−2x+3−4x3x−x2 nhận giá trị âm. A. x=−2 B. x=−1 C. x=2 D. x=1 Câu 8: Trong tam giác ABC, nếu có a2=b.c thì: A.1h2a=1hb+1hc B. 1h2a=2hb+2hc C. 1h2a=1hb−1hc D. h2a=hb.hc Câu 9: Với giá trị nào của a thì hệ bất phương trình {(−a2−3)x+a−3<0(a2+1)x−a+2<0 có nghiệm? A. [a>1a<−3 B. −3<a<1 C. [a>−1a<−3 D. −3<a<−1 Câu 10: Đường tròn nào dưới đây đi qua điểm A(4;−2)? A. x2+y2−6x−2y+9=0 B. x2+y2+2x−20=0 C. x2+y2−2x+6y=0 D. x2+y2−4x+7y−8=0 Câu 11:(TH) Tập nghiệm của bất phương trình −x2+6x+7≥0 là: A. [−7;1] B. [−1;7] C. (−∞;−7]∪[1;+∞) D. (−∞;−1]∪[7;+∞) Câu 12: Cho nhị thức bậc nhất f(x)=23x−20. Khẳng định nào sau đây đúng? A.f(x)>0 với ∀x∈R B. f(x)>0 với ∀x∈(−∞;2023) C. f(x)>0 với x>−52 D. f(x)>0 với ∀x∈(2023;+∞) Câu 13: Biểu thức rút gọn của: A=cos2a+cos2(a+b)−2cosa.cosb.cos(a+b) bằng: A. cos2b B. sin2a C. sin2b D. cos2a Câu 14: Từ điểm A(6;2) ta kẻ hai tiếp tuyến với đường tròn (C):x2+y2=4, tiếp xúc với (C) lần lượt tại P và Q. Tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác APQ có tọa độ là: A. (2;0) B. (1;1) C. (3;1) D. (4;1) Câu 15: Tính B=1+5sinαcosα3−2cos2α, biết tanα=2. A. 1513 B. 1314 C. −1513 D. 1 PHẦN 2 – TỰ LUẬN (7 điểm, 3 bài, 60 phút) Bài 1: (2,0 điểm) Giải các bất phương trình sau: a) 2x2+x−12−x≥2 b)x−√−x2−4x+21≥−3 Bài 2: (2,5 điểm) a) Cho sinx=35(π2<x<π). Tính sin2x,cotx,tan(x−π4). b) Chứng minh rằng: sin6x+cos6x=58+38cos4x. c) Cho tam giác ABC có các góc A,B,C thỏa mãn hệ thức: sinA+sinB+sinC=sin2A+sin2B+sin2C Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều. Bài 3: (2,5 điểm) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy,cho hai điểm M(1;3),N(−1;2) và đường thẳng d:3x−4y−6=0. a) Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M,N. b) Viết phương trình đường tròn tâm M và tiếp xúc với đường thẳng d. c) Cho đường tròn (C) có phương trình: x2+y2−6x−4y−3=0. Viết phương trình đường thẳng d′ qua M cắt đường tròn (C) tại hai điểm A,B sao cho AB có độ dài nhỏ nhất. Lời giải chi tiết I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB) Phương pháp: Phương trình đường thẳng d:ax+by+c=0 có VTPT →n=k(a;b) Cách giải: Đường thẳng d:2x+3y−4=0 có vectơ pháp tuyến →n=k(2;3) ⇒→n=−2(2;3)=(−4;−6) với k=−2 Chọn B. Câu 2 (NB) Phương pháp: Cho tam thức bậc hai:f(x)=ax2+bx+c(a≠0). Khi đó f(x)<0∀x∈R ⇔{a>0Δ<0. Cách giải: Cho tam thức bậc hai:f(x)=ax2+bx+c(a≠0). Khi đó f(x)>0∀x∈R ⇔{a>0Δ<0. Chọn D. Câu 3 (TH) Phương pháp: Sử dụng công thức b2=a2−c2 với 2c là tiêu cự, 2a,2b là độ dài trục lớn và trục nhỏ của elip. Sau khi tìm a2,b2, ta viết phương trình elip: x2a2+y2b2=1 Cách giải: Tiêu cự 2c=4√3⇒c=2√3 Độ dài trục lớn gấp đôi trục bé nên 2a=2(2b)⇒a=2b Ta có: b2=a2−c2⇔b2=(2b)2−(2√3)2 ⇔b2=4b2−12 ⇔3b2=12⇔b2=4⇒a2=(2b)2=4b2=4.4=16 Khi đó ta có phương trình elip thỏa mãn bài toán là: x216+y24=1 Chọn A. Câu 4 (TH) Phương pháp: Đường thẳng d đi qua hai điểm A(xA;yA) và B(xB;yB) nhận VTCP là →AB=(a;b) và có phương trình tham số là: {x=xA+aty=yA+bt. Cách giải: Ta có: →u=→AB=(2;2)=2(1;1) ⇒ Phương trình tham số của đường thẳng AB là: {x=3+ty=3+t Với t=−3⇒{x=0y=0⇒AB đi qua điểm O(0;0). Khi đó ta có phương trình đường thẳng AB:{x=ty=t. Chọn D. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng công thức l=R.α với R là bán kính đường tròn, αrad là số đo cung. Cách giải: Ta có: l=R.α=4.π3=4π3 Chọn A. Câu 6 (TH) Phương pháp: Sử dụng phương trình elip: x2a2+y2b2=1 với b2=a2−c2 trong đó 2c là tiêu cự, 2a,2b là độ dài trục lớn và trục nhỏ của elip. Tìm được c⇒2c Cách giải: Ta có b2=a2−c2 ⇔c2=a2−b2=5−4=1⇒c=1 ⇒ Tiêu cự của elop là: 2c=2. Chọn B. Câu 7 (VD) Phương pháp: Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức f(x). Lập bảng xét dấu tìm các khoảng cua x để f(x)<0 rồi tìm giá trị nguyên lớn nhất của x. Cách giải: Ta có: f(x)=x+4x2−9−2x+3−4x3x−x2,(x≠0,x≠±3) f(x)=x+4x2−9−2x+3−4x3x−x2=x+4(x−3)(x+3)−2x+3−4xx(3−x)=x(x+4)−2x(x−3)+4x(x+3)x(x−3)(x+3)=x2+4x−2x2+6x+4x2+12xx(x−3)(x+3)=3x2+22xx(x−3)(x+3)=3x+22x2−9. Ta có bảng xét dấu: ⇒f(x)=x+4x2−9−2x+3−4x3x−x2 nhận giá trị âm khi x∈(−∞;−223)∪(−3;0)∪(0;3) Vậy giá trị nguyên lớn nhất của x để f(x)=x+4x2−9−2x+3−4x3x−x2 nhận giá trị âm là x=2 Câu 8 (VD) Phương pháp: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác S=12a.ha. Cách giải: Ta có: S=12a.ha⇒ha=2Sa ⇒h2a=4S2a2=4S2b.c=2Sb.2Sc=hb.hc Chọn D. Câu 9 (VD) Phương pháp: Giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, lấy giao nghiệm của 2 bất phương trình. Tìm điều kiện để tập nghiệm đó khác rỗng. Cách giải: {(−a2−3)x+a−3<0(a2+1)x−a+2<0⇔{(−a2−3)x<3−a(a2+1)x<a−2 ⇔{x>a−3a2+3x<a−2a2+1⇔a−3a2+3<x<a−2a2+1 Để hệ bất phương trình có nghiệm thì: a−3a2+3<a−2a2+1⇔(a−3)(a2+1)−(a−2)(a2+3)(a2+3)(a2+1)<0⇔(a−3)(a2+1)−(a−2)(a2+3)<0(do(a2+3)(a2+1)>0)⇔a3−3a2+a−3−a3+2a2−3a+6<0⇔−a2−2a+3<0⇔[a>1a<−3 Chọn A. Câu 10 (NB) - Phương trình đường tròn Phương pháp: Thay lần lượt tọa độ điểm A vào từng phương trình đường tròn ở các đáp án rồi chọn đáp án đúng. Cách giải: Thay tọa độ điểm A(4;−2) vào từng phương trình đường tròn ta có: Xét đáp án A: 42+(−2)2−6.4−2.(−2)+9=0⇔9=0 (vô lý) Xét đáp án B: 42+(−2)2+2.4−20=0⇔8=0 (vô lý) Xét đáp án C: 42+(−2)2−2.4+6.(−2)=0⇔0=0 (đúng) Xét đáp án D:42+(−2)2−4.4+7.(−2)−8=0⇔−18=0 (vô lý) Chọn C. Câu 11 (TH) Phương pháp: Sử dụng định lý về dấu tam thức bậc hai để giải bất phương trình ax2+bx+c≥0(a≠0) Cách giải: −x2+6x+7≥0⇔x2−6x−7≤0⇔(x+1)(x−7)≤0⇔−1≤x≤7. Vậy −x2+6x+7≥0⇔x∈[−1;7] Chọn B. Câu 12 (NB) Phương pháp: Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn ax+b>0. Cách giải: f(x)>0⇔23x−20>0⇔x>2023. Vậy f(x)>0 với ∀x∈(2023;+∞) Chọn D. Câu 13 (VD) Phương pháp: Sử dụng các công thức: {cosa+cosb=2cosa+b2.cosa−b2sina.cosb=12[sin(a+b)+sin(a−b)]sin2a=2sinacosacos2a=cos2a−cos2b. Cách giải: A=cos2a+cos2(a+b)−2cosa.cosb.cos(a+b)=cos2a+cos2(a+b)−2.12[cos(a+b)+cos(a−b)].cos(a+b)=cos2a+cos2(a+b)−cos2(a+b)−cos(a−b).cos(a+b)=cos2a−cos(a−b).cos(a+b)=1+cos2a2−12(cos2a+cos2b)=12−cos2b2=sin2b. Chọn C. Câu 14 (VD) Phương pháp: Chứng minh tứ giác OQPA là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính OA⇒I là trung điểm của OA. Cách giải: Đường tròn (C):x2+y2=4 có tâm O(0;0) và bán kính R=2. Ta có: A(6;2)⇒→OA=(6;2) ⇒OA=2√10>R⇒ A(6;2) nằm ngoài đường tròn. Lại có: I là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔAPQ với P,Q là hai tiếp điểm của hai tiếp tuyến kẻ từ A đến đường tròn (C). Khi đó ta chứng minh được tứ giác OPAQ là tứ giác nội tiếp. Lại có: ∠OQA=∠OPA⇒ Tâm I của đường tròn ngoại tiếp tứ giác OPAQ hay đường tròn ngoại tiếp ΔAPQ là trung điểm OA⇒I(3;1) Chọn C. Câu 15 (VD) Phương pháp: Chia cả tử và mẫu cho cos2α rồi tính giá trị của biểu thức. Cách giải: B=1+5sinαcosα3−2cos2α=1cos2α+5.sinα.cosαcos2α3.1cos2α−2.cos2αcos2α=1+tan2α+5tanα3(1+tan2α)−2=1+22+5.23(1+22)−2=1513. Chọn A. II. TỰ LUẬN Bài 1 (VD) Phương pháp: a) Chuyển 2 sang vế trái để có bất phương trình thương bậc hai trên bậc nhất. Dựa vào định lý về dấu tam thức bậc hai, nhị thức bậc nhất để xét dấu vế trái. b) Chuyển bất phương trình về dạng √f(x)≤g(x)⇔{g(x)≥0f(x)≥0f(x)≤g2(x) Cách giải: Giải các bất phương trình sau: a) 2x2+x−12−x≥2(∗) ĐKXĐ: x≠2 ⇒(∗)⇔2x2+x−12−x−2≥0⇔2x2+x−1−4+2x2−x≥0⇔2x2+3x−52−x≥0 Ta có bảng xét dấu: Vậy tập nghiệm S=(−∞;−52]∪[1;2) b)x−√−x2−4x+21≥−3 Bpt⇔√−x2−4x+21≤x+3 ⇔{x+3≥0−x2−4x+21≥0−x2−4x+21≤(x+3)2⇔{x≥−3(x+7)(x−3)≤02x2+10x−12≥0⇔{x≥−3−7≤x≤3[x≥1x≤−6⇔1≤x≤3 Vậy tập nghiệm S=[1;3].
Bài 2 (VD) Phương pháp: a) Sử dụng công thức sin2x+cos2x=1 và điều kiện π2<x<π để tìm được cosx Áp dụng các công thức {sin2x=2sinxcosxcotx=cosxsinxtanx.cotx=1tan(a−b)=tana−tanb1+tana.tanb để tính giá trị các biểu thức. b) Áp dụng các công thức a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b) và {sin2x+cos2x=12sinxcosx=sin2xsin2x=1−cos2x2 để biến đổi vế trái bằng vế phải. c) Áp dụng công thức sin2A+sin2B=2sin(A+B)cos(A−B) để chứng minh VP≤VT. Dấu bằng xảy ra ⇔A=B=C Cách giải: a) Cho sinx=35(π2<x<π). Tính sin2x,cotx,tan(x−π4). Ta có: sin2x+cos2x=1 ⇔(35)2+cos2x=1⇒cosx=±45 Kết hợp π2<x<π⇒cosx<0⇒cosx=−45 sin2x=2sinxcosx=2.35.−45=−2425cotx=cosxsinx=−4535=−43⇒tanx=1cotx=−34tan(x−π4)=tanx−tanπ41+tanx.tanπ4=−34−11−34.1=−7 b) Chứng minh rằng: sin6x+cos6x=58+38cos4x.
Ta có: VT=sin6x+cos6x=(sin2x)3+(cos2x)3=(sin2x+cos2x)3−3sin2x.cos2x(sin2x+cos2x)=1−3sin2x.cos2x=1−34.(2sinxcosx)2=1−34sin22x=1−34(1−cos4x2)=58+38cos4x=VP c) Cho tam giác ABC có các góc A,B,C thỏa mãn hệ thức: sinA+sinB+sinC=sin2A+sin2B+sin2C Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều. sin2A+sin2B=2sin(A+B)cos(A−B)=2sin(π−C)cos(A−B)=2sinC.cos(A−B) Ta có: {sinC≥0cos(A−B)≤1⇒2sinC.cos(A−B)≤2sinC Tương tự ta có: {sin2B+sin2C≤2sinAsin2C+sin2A≤2sinB ⇒sin2A+sin2B+sin2C≤sinA+sinB+sinC Dấu bằng xảy ra ⇔{cos(A−B)=1cos(B−C)=1cos(C−A)=1 ⇔{A−B=0B−C=0C−A=0 ⇔A=B=C⇔ΔABCđều. Bài 3 (VDC) Phương pháp: a) Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua M có VTCP là →NM b) Viết phương trình đường tròn tâm M bán kính R=d(M,d) c) Chỉ ra M nằm trong đường tròn đã cho nên đường thẳng d′ đi qua M(1;3) và cắt (C) tại hai điểm A,Bsao cho AB nhỏ nhất ⇔d′⊥MI(với I là tâm đường tròn (C)) Từ đó viết phương trình đường thẳng d′ đi qua M(1;3) có VTPT →MI Cách giải: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy,cho hai điểm M(1;3),N(−1;2) và đường thẳng d:3x−4y−6=0. a) Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M,N. →NM=(2;1) Đường thẳng MN đi qua M(1;3) có VTCP →u=(2;1) có phương trình là {x=1+2ty=3+t(t∈R) b) Viết phương trình đường tròn tâm M và tiếp xúc với đường thẳng d. Vì đường tròn tâm M bán kính R tiếp xúc với đường thẳng d nên d(M,d)=R R=d(M,d)=|3.1−4.3−6|√32+(−4)2=3 Đường tròn tâm M(1;3) bán kính R=3 có phương trình là : (x−1)2+(y−3)2=9 c) Cho đường tròn (C) có phương trình: x2+y2−6x−4y−3=0. Viết phương trình đường thẳng d′ qua M cắt đường tròn (C) tại hai điểm A,B sao cho AB có độ dài nhỏ nhất. Đường tròn (C) có tâm I(3;2);R=4 IM=√(1−3)2+(3−2)2=√5<R ⇒M nằm trong đường tròn d′ đi qua M(1;3) và cắt (C) tại hai điểm A,Bsao cho AB nhỏ nhất ⇔d′⊥MI ⇒→MI=(2;−1) là VTPT của d′ Phương trình đường thẳng d′ đi qua M(1;3) có VTPT →n=(2;−1) là 2(x−1)−(y−3)=0⇔2x−y+1=0. Nguồn: Sưu tầm Loigiaihay.com
Quảng cáo
|