Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 10 mớiĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 10 mới Quảng cáo
Đề bài I. Choose the word which is pronounced differently from the others. 1. A. because B. busy C. compose D. measure 2. A. established B. orphaned C. recognized D. endangered 3. A. national B. question C. population D. station 4. A. eliminate B. elephant C. endanger D. erosion II. Pick out the word that has the stress pattern different from that of the other words. 5. A. nature B. power C. damage D. defence 6. A. favorite B. exciting C. solemn D. wonderful III. Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below. 7. ‘What are you doing later this afternoon?’ ‘Oh, .................the game finishes, go home, I expect.’ A. if B. in case C. unless D. when 8. She's been studying hard for the exam, so she.................to pass. A. should B. ought C. had better D. must 9. 'Why are you sitting in the dark?' `Let's just say that if I ......... my electricity bill last month, I ……….. in the dark now.' A. paid/ wouldn't be B. paid/ won't be C. had paid/ wouldn't have been D. had paid/ wouldn't be 10. Of the six people in the plane when it crashed, only one……………… . A. existed B. lived C. hurt D. survived 11. She hid the present ............... . A. so that the children wouldn't find it B. in order to the children not to find it C. for the children not find it D. in order that the children not to find it 12. If we continue to……….the world’s resources at this rate, there will soon be none left. A. finish B. use up C. throw away D. damage 13. Tell me the …….. for your absence yesterday. A. cause B. aim C. reason D. result 14. I like Pop music………it helps me relax. A. because B. because of C. due to D. although IV. Put the verbs in brackets into the correct form. 15. I’m sorry, madam, but this lamp ……………………………(already sell). 16. If he had told me the truth, I ……………………………..(not punish) him. 17. My parents would be very proud of me if I……………..(get) a scholarship to England. 18. She was delighted……………….(hear) the news of the examination result. 19. The police are looking for the missing boy. He can’t…………………(find) anywhere. 20. …………….(watch) television without doing other activities is not a good habit for a growing child. 21. If you…………….(go) to bed early last night, you …………………(not feel) sleepy now. V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. The three national parks in Wales are visited by an estimated 15 million people each year. Recreation and tourism are important contributor to the local economy and can contribute to the social stability of modern rural communities. The National Parks are responsible for promoting enjoyment and understanding of the special qualities of their particular park. This is achieved through visitor centers, guides and books, management of sites and maintaining in excess of 5,000 km of rights of way. All three parks operate full time ranger services. Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure. The parks have been at the forefront of trying to develop and promote integrated public transport that facilitates and encourages modal shift and brings economic and service benefits to local people. 22. How many people come to the three national parks in Wales? A. 15,000 B. 150,000 C. 1,500,000 D. 15,000,000 23. Which of the following is not true? A. Tourism develops the local economy a little. B. There are visitor centers in the three parks. C. There are rangers all day in three parks. D. It is not easy to manage visitors coming to the parks by cars. 24. How many people come to the parks by public transport? A. 90,000 B. 13,500,000 C. 1,500,000 D. 150,000 25. Why have the parks tried to develop public transport? C. For environmental benefits. B. For economic benefits to local people. D. For service benefits to the locals. D. All are correct. VI. Rewrite the following sentences with the given beginning or under the instruction so that the meaning is unchanged. 26. The teacher is going to give us a test next week. => We………………………………………………………………………………… 27. It’s better for you to be here on time. (Rewrite the sentence with SHOULD) => ……………………………………………………………………………………. 28. We left the party late, so we couldn’t get a bus. (Write a conditional sentence) => ……………………………………………………………………………………. 29. They got home late due to the traffic jams. (Make questions for the underlined part) => …………………………………………………………………………………… 30. Our heating isn’t working and I feel cold. => If our heating…………………………………………………………………….. Lời giải chi tiết
Question 15. has already been sold Question 16. wouldn’t have punished Question 17. got Question 18. to hear Question 19. be found Question 20. Watching Question 21. had gone - wouldn’t feel Question 26. are going to be given a test by the teacher next week. Question 27. You should be here on time. Question 28. If we hadn't left the party late, we could have got a bus. Question 29. Why did they get home late? Question 30. If our heating worked, I wouldn’t feel cold. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. D Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: A. because /bɪˈkəz/ B. busy /ˈbɪzi/ C. compose /kəmˈpəʊz/ D. measure /ˈmeʒə(r)/ Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ʒ/, còn lại được phát âm là /s/. Chọn D. 2. A Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: A. established /ɪˈstæblɪʃt/ B. orphaned /ˈɔːfnd/ C. recognized /ˈrekəɡnaɪzd/ D. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /t/, còn lại được phát âm là /d/. Chọn A. 3. B Kiến thức: Phát âm “-tion” Giải thích: A. national /ˈnæʃnəl/ B. question /ˈkwestʃən/ C. population /pɒpjuˈleɪʃn/ D. station /ˈsteɪʃn/ Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /tʃən/, còn lại được phát âm là /ʃn/. Chọn B. 4. B Kiến thức: Phát âm “-e” Giải thích: A. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ B. elephant /ˈelɪfənt/ C. endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/ D. erosion /ɪˈrəʊʒn/ Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /e/, còn lại được phát âm là /ɪ/. Chọn B. 5. D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. nature /ˈneɪtʃə(r)/ B. power /ˈpaʊə(r)/ C. damage /ˈdæmɪdʒ/ D. defence /dɪˈfens/ Quy tắc: - Những động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. - Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Chọn D. 6. B Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Giải thích: A. favorite /ˈfeɪvərɪt/ B. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ C. solemn /ˈsɒləm/ D. wonderful /ˈwʌndəfl/ Quy tắc: Hậu tố “-ful” không làm thay đổi trọng âm từ gốc. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Chọn B. 7. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. if: nếu => diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại thì động từ trong mệnh đề chính chia will + V-inf. B. in case: trong trường hợp, phòng khi C. unless: nếu … không, trừ khi D. when: khi Tạm dịch: “Chiều nay bạn làm gì?” “Ồ, khi trò chơi kết thúc, tôi về nhà, tôi mong thế.” Chọn D. 8. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. should + V(nguyên thể): nên làm gì B. ought to V: nên làm gì C. had better + V(nguyên thể): nên làm gì D. must + V(nguyên thể): phải làm gì Vì sau chỗ trống có “to” nên chỉ có thể chọn “ought”. Tạm dịch: Cô ấy đang học tập chăm chỉ cho kỳ thi, vì vậy cô ấy tốt hơn nên đỗ kì thi đó. Chọn B. 9. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3-2 Giải thích: Dấu hiệu: mệnh đề “if” có “last month” => đưa ra giả thiết trái với quá khứ, mệnh đề chính có “now” Câu điều kiện hỗn hợp/trộn loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại. Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now. Tạm dịch: “Tại sao bạn lại ngồi trong bóng tối?” “Phải nói là nếu tôi đã thanh toán hóa đơn tiền điện vào tháng trước, thì bây giờ tôi sẽ không sống trong cảnh tối tăm như này rồi.” Chọn D. 10. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. exist – existed: tồn tại B. live – lived: sống C. hurt – hurt: tổn thương, làm đau D. survive – survived: sống sót Tạm dịch: Trong số sáu người gặp nạn trên máy bay, chỉ có một người sống sót. Chọn D. 11. A Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: so that S + V: để mà = in order that + S + V in order to V: để làm gì for + S + V: bởi vì B sai vì sau “in order to” đang là mệnh đề S + V. C, D sai vì mệnh đề thiếu chủ ngữ Tạm dịch: Cô ấy giấu món quà để bọn trẻ không tìm thấy nó. Chọn A. 12. B Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. finish (v): kết thúc, hoàn thành B. use up: dùng hết C. throw away: ném bỏ D. damage (v): gây nguy hiểm Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng hết tài nguyên của thế giới với tốc độ này, thì sẽ sớm không còn gì cả. Chọn B. 13. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. cause (n): nguyên nhân B. aim (n): mục đích C. reason (n): lý do D. result (n): kết quả Tạm dịch: Cho tôi biết lý do vắng mặt của bạn ngày hôm qua. Chọn C. 14. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. because S + V: bởi vì B. because of + N/Ving: bởi vì C. due to + N/Ving: vì, do D. although S + V: mặc dù Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, C Tạm dịch: Tôi thích nhạc Pop vì nó giúp tôi thư giãn. Chọn A. 15. Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Dấu hiệu: “already” (rồi), chủ ngữ “lamp” (đèn) không thể tự thực hiện hành động “sell” (bán) => câu bị động thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S + have/has (already) Ved/V3. Dạng bị động: S + have/has (already) + been + Ved/V3. Tạm dịch: Tôi xin lỗi, thưa bà, nhưng chiếc đèn này đã được bán. Đáp án: has already been sold 16. Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện chia quá khứ hoàn thành (had told) Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở trong quá khứ. Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could (not) have Ved/V3. Tạm dịch: Nếu anh ấy đã nói với tôi sự thật, thì tôi đã không trừng phạt anh ấy. Đáp án: wouldn’t have punished 17. Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể” Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If S + Ved, S + would V(nguyên thể). / S + would V(nguyên thể) if S + Ved (quá khứ đơn) Tạm dịch: Bố mẹ tôi sẽ rất tự hào về tôi nếu tôi nhận được học bổng đi du học Anh. Đáp án: got 18. Kiến thức: to V/Ving Giải thích: be delighted to V: vui mừng khi làm gì Tạm dịch: Cô ấy vui mừng khi biết tin về kết quả xét nghiệm. Đáp án: to hear 19. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dấu hiệu: Câu trước đang nói về việc cảnh sát tìm cậu bé => cậu bé không tự thực hiện hành động “find” (tìm) => chia bị động Dạng bị động của động từ khuyết thiếu “can’t”: S + can’t be + Ved/V3. Tạm dịch: Cảnh sát đang tìm kiếm cậu bé mất tích. Cậu bé không được tìm thấy ở bất kì đâu. Đáp án: be found 20. Kiến thức: to V/Ving Giải thích: Ving có thể đứng đầu câu, đóng vai trò làm chủ ngữ Tạm dịch: Xem tivi mà không thực hiện các hoạt động khác không phải là một thói quen tốt cho một đứa trẻ đang lớn. Đáp án: Watching 21. Kiến thức: Câu điều kiện loại 3-2 Giải thích: Dấu hiệu: mệnh đề “if” có “last night” => đưa ra giả thiết trái với quá khứ, mệnh đề chính có “now” Câu điều kiện hỗn hợp/trộn loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại. Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now. Tạm dịch: Nếu tối qua bạn đi ngủ sớm thì bây giờ bạn sẽ không cảm thấy buồn ngủ. Đáp án: had gone- wouldn’t feel 22. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có bao nhiêu người đến ba công viên quốc gia ở Wales? Thông tin: The three national parks in Wales are visited by an estimated 15 million people each year. Tạm dịch: Ước tính có khoảng 15 triệu người (15,000,000) đến thăm ba công viên quốc gia ở Wales mỗi năm. Chọn D. 23. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây không đúng? A. Du lịch phát triển kinh tế địa phương một chút. B. Có các trung tâm du khách trong ba công viên. C. Có kiểm lâm viên cả ngày ở ba công viên. D. Không dễ quản lý khách đến công viên bằng ô tô. Thông tin: Recreation and tourism are important contributor to the local economy and can contribute to the social stability of modern rural communities. Tạm dịch: Giải trí và du lịch là những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế địa phương và có thể góp phần vào sự ổn định xã hội của các cộng đồng nông thôn hiện đại. Chọn A. 24. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có bao nhiêu người đến công viên bằng phương tiện công cộng? A. 90.000 B. 13.500.000 C. 1.500.000 D. 150.000 Thông tin: Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure. Tạm dịch: Trong số 15 triệu, khoảng 90% trong số này đến bằng ô tô riêng, đây là một thách thức chính về quản lý du khách cũng như áp lực về môi trường. => 90% của 15,000,000 là 13,500,000 đi bằng ô tô cá nhân; 10% còn lại đi bằng phương tiện công cộng (15,000,000 – 13,500,000 = 1,500,000) Chọn C. 25. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao các công viên đã cố gắng phát triển giao thông công cộng? A. Vì lợi ích về môi trường. B. Vì lợi ích kinh tế cho người dân địa phương. C. Vì lợi ích dịch vụ cho địa phương. D. Tất cả đều đúng. Thông tin: Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure. The parks have been at the forefront of trying to develop and promote integrated public transport that facilitates and encourages modal shift and brings economic and service benefits to local people. Tạm dịch: Trong số 15 triệu, khoảng 90% trong số này đến bằng ô tô riêng, đây là một thách thức chính về quản lý du khách cũng như áp lực về môi trường. Các công viên đã đi đầu trong việc cố gắng phát triển và thúc đẩy giao thông công cộng tích hợp tạo điều kiện và khuyến khích chuyển đổi phương thức (A) và mang lại lợi ích kinh tế (B) và dịch vụ (C) cho người dân địa phương. Chọn D. Tạm dịch bài đọc: Ước tính có khoảng 15 triệu người đến thăm ba công viên quốc gia ở Wales mỗi năm. Giải trí và du lịch là những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế địa phương và có thể góp phần vào sự ổn định xã hội của các cộng đồng nông thôn hiện đại. Các Vườn Quốc gia có trách nhiệm thúc đẩy sự thích thú và hiểu biết về những chất lượng đặc biệt của công viên của riêng họ. Điều này đạt được thông qua các trung tâm du khách, hướng dẫn và sách, quản lý các địa điểm và quản lý hơn 5.000 km đường đi. Cả ba công viên đều hoạt động dịch vụ kiểm lâm toàn thời gian. Trong số 15 triệu, khoảng 90% trong số này đến bằng ô tô riêng, đây là một thách thức chính về quản lý du khách cũng như áp lực về môi trường. Các công viên đã đi đầu trong việc cố gắng phát triển và thúc đẩy giao thông công cộng tích hợp tạo điều kiện và khuyến khích chuyển đổi phương thức và mang lại lợi ích kinh tế và dịch vụ cho người dân địa phương. 26. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Câu bị động với “be going to”: S + am/is/are + going to be + Ved/V3 + (by O). Trạng từ / cụm trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước “by + O”. Trạng từ / cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau “by + O”. Tạm dịch: Cô giáo sẽ cho chúng tôi một bài kiểm tra vào tuần tới. = Chúng tôi sắp được giáo viên cho một bài kiểm tra vào tuần sau. Đáp án: are going to be given a test by the teacher next week. 27. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: It’s better for sb to V: Tốt hơn cho ai khi làm gì = S + should + V(nguyên thể): ai đó nên làm gì Tạm dịch: Tốt hơn là bạn nên đến đây đúng giờ. = Bạn nên có mặt ở đây đúng giờ. Đáp án: You should be here on time. 28. Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong câu đề cho đều chia thì quá khứ => dùng câu điều kiện đưa ra giả thiết trái với quá khứ. Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ. Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3. Tạm dịch: Chúng tôi rời bữa tiệc muộn, vì vậy chúng tôi không thể bắt xe buýt. = Nếu chúng tôi không rời bữa tiệc muộn, thì chúng tôi đã có thể bắt xe buýt. Đáp án: If we hadn't left the party late, we could have got a bus. 29. Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: due to: bởi vì => chỉ nguyên nhân, lí do Phần được gạch chân nêu ra nguyên nhân, lí do => cần đặt câu hỏi về nguyên nhân, lí do why: tại sao Cấu trúc: Why + trợ động từ + S + V? Tạm dịch: Họ về nhà muộn do tắc đường. - Tại sao họ về nhà muộn? Đáp án: Why did they get home late? 30. Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong câu đề cho đều chia thì hiện tại đơn => dùng câu điều kiện đưa ra giả thiết trái với hiện tại. Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If S + Ved (quá khứ đơn), S + would V(nguyên thể). Tạm dịch: Hệ thống sưởi của chúng ta không hoạt động và tôi cảm thấy lạnh. = Nếu hệ thống sưởi của chúng ta hoạt động, thì tôi sẽ không cảm thấy lạnh. Đáp án: worked, I wouldn’t feel cold. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|