Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 2Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 2 Quảng cáo
Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Số lớn nhất trong các số 385, 278, 391, 502 là: A .391 B. 278 C. 385 D. 502 Câu 2. Kết quả của phép tính 586 – 253 là: A. 323 B. 333 C. 339 D. 345 Câu 3. Trong các cách viết dưới đây, cách viết đúng là: A. 1m = 10cm B. 1m = 100mm C. 1m = 10dm D. 1m = 100dm Câu 4. Hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 1dm; 5cm; 7cm thì có chu vi là: A. 13cm B. 26cm C. 22cm D. 13dm Câu 5. Biết \(x\) – 29 = 34. Giá trị của \(x\)là: A. 5 B. 63 C. 53 D. 67 Câu 6. Mỗi chuồng có 4 con thỏ. Hỏi 5 chuồng như thế có bao nhiêu con thỏ? A. 9 con thỏ B. 24 con thỏ C. 15 con thỏ D. 20 con thỏ Phần 2. Tự luận (7 điểm) Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính 64 + 28 94 – 36 318 + 141 784 – 403 Bài 2. (1 điểm) Tính 24 + 16 – 18 25 : 5 × 6 Bài 3. (2 điểm) Bao ngô cân nặng 47kg, bao gạo cân nặng hơn bao ngô 9kg.Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 4. (1 điểm) Tính tổng số bé nhất có 3 chữ số với số lớn nhất có 2 chữ số. Bài 5. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình bên có: a) ……… hình tứ giác. b) ……… hình tam giác. Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp: So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó. Cách giải: So sánh các số ta có: 278 < 385 < 391 < 502. Vậy số lớn nhất trong các số 385, 278, 391, 502 là 502. Chọn D. Câu 2. Phương pháp: Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ theo thứ tự từ phải sang trái. Cách giải: Ta có: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{586}\\{253}\end{array}}\\\hline{\,\,\,333}\end{array}\) Vậy: 586 – 253 = 333. Chọn B. Câu 3. Phương pháp: Xem lại lí thuyết về các đơn vị đo độ dài đã học. Cách giải: Ta có: 1m = 10dm; 1m = 100cm; 1m = 1000mm. Vậy trong các cách viết đã cho, cách viết đúng là: 1m = 10dm. Chọn C. Câu 4. Phương pháp: - Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là xăng-ti-mét. - Muốn tính chu vi tam giác ta lấy độ dài 3 cạnh cộng lại với nhau. Cách giải: Đổi: 1dm = 10cm. Chu vi hình tam giác đó là: 10 + 5 + 7 = 22 (cm) Đáp số: 22cm. Chọn C. Câu 5. Phương pháp: \(x\) là số bị trừ, muốn tìm\(x\) ta lấy hiệu cộng với số trừ. Cách giải: \(x\) – 29 = 34 \(x\) = 34 + 29 \(x\) = 63 Chọn B. Câu 6. Phương pháp: Muốn tìm số con thỏ có trong 5 chuồng ta lấy số con thỏ có trong 1 chuồng nhân với 5. Cách giải: 5 chuồng như thế có số con thỏ là: 4 × 5 = 20 (con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ. Chọn D. Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái. Cách giải: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,92}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{94}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,58}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{318}\\{141}\end{array}}\\\hline{\,\,\,459}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{784}\\{403}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,381}\end{array}\) Bài 2. Phương pháp: Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Cách giải:
Bài 3. Phương pháp: Tính cân nặng của bao gạo ta lấy cân nặng của bao ngô cộng với 9kg. Cách giải: Bao gạo nặng số ki-lô-gam là: 47 + 9 = 56 (kg) Đáp số: 56kg. Bài 4. Phương pháp: Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để tìm số bé nhất có 3 chữ số với số lớn nhất có 2 chữ số rồi tìm tổng của hai số đó. Cách giải: Số bé nhất có 3 chữ số là: 100. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Tổng số bé nhất có 3 chữ số với số lớn nhất có 2 chữ số là: 100 + 99 = 199. Đáp số: 199. Bài 5. Phương pháp: Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tam giác, tứ giác có trong hình vẽ. Cách giải: Ta kí hiệu cho các điểm như sau: Hình vẽ trên có: a) 2 hình tứ giác (đó là các hình tứ giác ABCD, ABCG) b) 4 hình tam giác (đó là các hình tam giác ABC, ACG, ADG, ACD). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|