Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3 Quảng cáo
Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Giá trị của chữ số 7 trong số 57104 là: A. 70 B. 700 C. 7000 D. 70 000 Câu 2. Trong các số: 82350, 82305, 82503, 82530. Số lớn nhất là: A. 82350 B. 82305 C. 82503 D. 82530 Câu 3. Biết : 8 = 1096 (dư 7). Giá trị của X là A. 8768 B. 137 C. 144 D. 8775 Câu 4. Mai có 10 000 đồng. Mai mua hai quyển vở, giá mỗi quyển vở là 4500 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền? A. 5500 đồng B. 14500 đồng C. 1000 đồng D. 500 đồng Câu 5. Lấy tổng của 459 và 236 chia cho tổng của 3 và 2 được kết quả là: A. 139 B. 149 C. 159 D. 169 Câu 6. Một mảnh đất hình vuông có cạnh 6m . Diện tích mảnh đất đó là: A. 36m2 B. 24m2 C. 12m2 D. 48m2 Phần 2. Tự luận Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 31181 + 45987 81091 - 45458 24617 × 3 37914 : 5 Bài 2. (1 điểm) Tìm \(x\) biết: a) 72635 + \(x\) = 98756 b) \(x\) × 4 = 51068 Bài 3. (2 điểm) Tủ sách của trường Đoàn Kết có 2780 quyển sách. Nhà trường mua thêm 975 quyển. Tất cả số sách trong tủ sách được xếp đều vào 5 ngăn. Hỏi 3 ngăn sách trong số đó có bao nhiêu quyển sách? Bài 4. (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 8cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp: Xác định hàng của chữ số 7, từ đó xác định giá trị của chữ số đó. Cách giải: Chữ số 7 trong số 57104 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7000. Chọn C. Câu 2. Phương pháp: So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất trong các số đó. Cách giải: So sánh các số ta có: 82305 < 82350 < 82503 < 82530. Vậy số lớn nhất trong các số đó là 82530. Chọn D. Câu 3. Phương pháp: \(x\) là số bị chia, muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư (nếu có số dư). Cách giải: \(x\) : 8 = 1096 (dư 7) \(x\) = 1096 × 8 + 7 \(x\) = 8775 Chọn D. Câu 4. Phương pháp: - Tìm số tiền mua 2 quyển vở ta lấy giá tiền của mỗi quyển vở nhân với 2. - Tìm số tiền còn lại ta lấy số tiền ban đầu Mai có trừ đi số tiền mua 2 quyển vở. Cách giải: Mai mua hai quyển vở hết số tiền là: 4500 × 2 = 9000 (đồng) Mai còn lại số tiền là: 10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. Chọn C. Câu 5. Phương pháp: Thực hiện phép tính theo thứ tự đề bài đã cho. Cách giải: a) Tổng của 459 và 236 là: 459 + 236 = 695 Tổng của 3 và 2 là: 3 + 2 = 5 Lấy tổng của 459 và 236 chia cho tổng của 3 và 2 được kết quả là: 695 : 5 = 139 Chọn A. Câu 6. Phương pháp: Tính diện tích mảnh đất đó ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó Cách giải: Diện tích mảnh đất đó là: 6 × 6 = 36 (m2) Đáp số: 36m2. Chọn A. Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải. Cách giải: Bài 2. Phương pháp: a) \(x\) là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. b) \(x\) là thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Cách giải: a) 72635 + \(x\) = 98756 \(x\) = 98756 – 72635 \(x\) = 26121 b) \(x\) × 4 = 51068 \(x\) = 51068 : 4 \(x\) = 12767 Bài 3. Phương pháp: - Tìm số sách sau khi nhà trường mua thêm sách. - Tìm số sách của một ngăn ta lấy tổng số sách chia cho 5. - Tìm số sách của 3 ngăn ta lấy số sách của một ngăn nhân với 3. Cách giải: Nhà trường có tất cả số quyển sách là: 2780 + 975 = 3755 (quyển) Mỗi ngăn có số quyển sách là: 3755 : 5 = 751 (quyển) 3 ngăn có số quyển sách là: 751 × 3 = 2253 Đáp số: 2253 quyển sách. Bài 4. Phương pháp: Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo). Cách giải: Chu vi hình chữ nhật là: (32 + 8) × 2 = 80 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 32 × 8 = 256 (cm2) Đáp số: Chu vi: 80cm ; Diện tích: 256cm2. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|