TUYENSINH247 KHAI GIẢNG KHOÁ HỌC LỚP 1-9 NĂM MỚI 2025-2026

GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN

XEM NGAY
Xem chi tiết

Đề số 3 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 8

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 8

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1 (3,25 điểm): Giải các phương trình sau:

a)2(4x7)=3(x+1)+18b)3x+22+52x3=116  

c)|x1|+7=3xd)x+2x+3+2x1x3=13x9x29

Câu 2 (1,25 điểm): Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 3x+54x463x+73.

Câu 3 (1,5 điểm):

Một ô tô đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 40 km/h thì đến B chậm hơn 30 phút so với thời gian dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến B sớm hơn 24 phút so với thời gian dự đinh. Tính chiều dài quãng đường AB.

Câu 4 (1 điểm):

Bóng của một tháp trên mặt đất có độ dài 63m. Cùng thời điểm đó, một cây cột cao 2m cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 3m. Tính chiều cao của tháp.

Câu 5 (3 điểm):

Cho tam giác nhọn ABC có ba đường cao AD,BECF cắt nhau tại H.

a) Chứng minh: ΔABEΔACF, từ đó suy ra AB.AF=AC.AE.

b) Chứng minh: DB.DC=DA.DH.

c) Gọi I là trung điểm của BC. Đường thẳng vuông góc với IH tại H cắt ABAC lần lượt tại MN. Chứng minh ΔAHNΔBIHH là trung điểm của MN.

LG câu 1

Phương pháp giải:

a) Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để giải phương trình.

b) Quy đồng mẫu, khử mẫu, đưa phương trình về dạng ax+b=0 rồi giải phương trình.

c) Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: |f(x)|=g(x) [{f(x)0f(x)=g(x){f(x)<0f(x)=g(x)

d) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:

+) Đặt điều kiện.

+) Quy đồng khử mẫu rồi đưa phương trình về dạng ax+b=0 rồi giải phương trình.

+) Đối chiếu với điều kiện xác định rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

a)2(4x7)=3(x+1)+188x14=3x+3+185x=35x=7.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=7.

b)3x+22+52x3=1163(3x+2)+2(52x)=119x+6+104x=115x=116105x=5x=1.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=1.

c)|x1|+7=3x|x1|=3x7[{x10x1=3x7{x1<0(x1)=3x7[{x1x1=3x7{x<1x+1=3x7[{x13xx=1+7{x<1x+3x=7+1[{x12x=6{x<14x=8[{x1x=3{x<1x=2x=3.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=3.

d)x+2x+3+2x1x3=13x9x29    Điều kiện: x3;x3.

x+2x+3+2x1x3=13x9(x3)(x+3)

(x+2)(x3)+(2x1)(x+3)(x3)(x+3)=13x9(x3)(x+3)

(x+2)(x3)+(2x1)(x+3)=13x9

x2x6+2x2+5x3=13x93x29x=03x(x3)=0[3x=0x3=0[x=0(tm)x=3(ktm)

Vậy phương trình có nghiệm là x=0.

LG câu 2

Phương pháp giải:

+) Quy đồng, khử mẫu của bất phương trình.

+) Giải bất phương trình bằng các quy tắc cơ bản.

+) Kết luận nghiệm của bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

Lời giải chi tiết:

3x+54x463x+733(3x+5)2(x4)4(3x+7)9x+152x+812x+2812x9x+2x28+15+85x5x1.

Vậy bất phương trình có tập nghiệm S={x|x1}.

LG câu 3

Phương pháp giải:

Gọi chiều dài quãng đường AB là x(km),(x>0).

Biểu diễn thời gian ô tô đi với vận tốc 40 km/h và khi đi với vận tốc 50 km/h.

Theo đề bài, biểu diễn mối quan hệ thời gian ô tô đi hết quãng đường với vận tốc khác nhau để lập phương trình.

Giải phương trình vừa lập được, đối chiếu với điều kiện xác định rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

Đổi 30 phút = 12 giờ và 24 phút = 25giờ

Gọi chiều dài quãng đường AB là x(km),(x>0).

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB với vận tốc 40km/h là: x40(h).

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB với vận tốc 50km/h là: x50(h).

Do nếu xe chạy với vận tốc 40 km/h thì đến B chậm hơn 30 phút so với thời gian dự định và nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến B sớm hơn 24 phút so với thời gian dự đinh nên:

x4012=x50+25x40x50=910x4x5=95x4x20=95x4x=20.9x=180.

Vậy quãng đường AB dài 180km.

LG câu 4

Phương pháp giải:

Sử dụng các định lý của tam giác đồng dạng để tính chiều cao của tháp.

Lời giải chi tiết:

Vì ở cùng 1 thời điểm nên ACB=DFE

ΔABCΔDEF(gg)ABDE=BCEF

AB=DE.BCEF=2.633=42(m).

Vậy chiều cao của tháp là 42m.

LG câu 5

Phương pháp giải:

a) Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo TH góc – góc, từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

b) Chứng minh ΔDHBΔDAC(gg) sau đó suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và suy ra đẳng thức cần chứng minh.

c) Chứng minh ΔAHNΔBIH(gg)ΔAHMΔCIH(gg) để từ đó suy ra H là trung điểm của MN.

Lời giải chi tiết:

a) Chứng minh: ΔABEΔACF, từ đó suy ra AB.AF=AC.AE.

Xét ΔABEΔACF ta có:

AchungAEB=AFC=900ΔABEΔACF(gg)ABAC=AEAFAB.AF=AC.AE

b) Chứng minh: DB.DC=DA.DH.

Ta có: DAC+ACD=900 (do ΔADC vuông tại D)

EBC+ACD=900 (do ΔBEC vuông tại E)

EBC=DAC (cùng phụ với ACD)

Hay DAC=HBD.

Xét ΔDACΔDBH ta có:

ADC=HDB=900HBD=DAC(cmt)ΔDACΔDBH(gg)DADB=DCDHDA.DH=DB.DC

c) Gọi I là trung điểm của BC. Đường thẳng vuông góc với IH tại H cắt ABAC lần lượt tại MN. Chứng minh  và H là trung điểm của MN.

Ta có: EHN=MHB (hai góc đối đỉnh)

ENH+EHN=900 (do ΔEHN vuông tại E)

      MHN+BHI=900 (IHMH)

BHI=ANH (tính chất bắc cầu).

Xét ΔAHNΔBIH ta có:

HAN=HBI(cmt)ANH=BHI(cmt)ΔAHNΔBIH(gg)AHBI=HNIH=ANBH.

 Ta có: FMH+FHM=900  (do ΔFHM vuông tại F)

            IHC+CHN=900(doIHHN)

FHM=NHC (hai góc đối đỉnh)

IHC=FMH.

Xét ΔHMAΔCIH ta có:

MAH=HCI (cùng phụ với ABD)

AMH=IHC(cmt)ΔAHMΔCIH(gg)AHCI=MACH=HMIH

Lại có I là trung điểm của BCBI=CI.

AHBI=AHCI =HNIH=HMIHHN=HM

Hay H là trung điểm của MN (đpcm)

Nguồn sưu tầm

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close