Đầy đủ tất cả các môn
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 7Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 7 Quảng cáo
Đề bài Bài 1 (1,5 điểm):Thực hiện phép tính: a)32−32:−123a)32−32:−123 b)2313:−122−1313:−122+5√925b)2313:−122−1313:−122+5√925 Bài 2 (1,5 điểm):Cho hàm số y=3xy=3x a) Vẽ đồ thị hàm số trên. b) Điểm M(−2;−6)M(−2;−6) có thuộc đồ thị hàm số y=3xy=3x không? Vì sao? Bài 3 (2,5 điểm):Tìm x,yx,y biết: a) 13+23:x=−213+23:x=−2 b)7x=3y7x=3y và 2x−y=162x−y=16 c) Một nhân viên văn phòng có thể đánh máy được 160160 từ trong 2,52,5 phút. Hỏi cần bao nhiêu phút để người đó đánh được 800800 từ? (giả thiết rằng thời gian để đánh được các từ là như nhau). Bài 4 (3,5 điểm):Cho tam giác ABCABC vuông tại AA có ∠B=600∠B=600. Vẽ AH⊥BCAH⊥BC tại HH. a) Tính số đo ∠HAB∠HAB. b) Trên cạnh ACAC lấy điểm DD sao cho AD=AHAD=AH. Gọi II là trung điểm của cạnh HDHD. Chứng minh ΔAHI=ΔADIΔAHI=ΔADI. Từ đó suy ra AI⊥HDAI⊥HD. c) Tia AIAI cắt cạnh HCHC tại điểm KK. Chứng minh ΔAHK=ΔADKΔAHK=ΔADK, từ đó suy ra ABAB//KDKD. d) Trên tia đối của tia HAHA lấy điểm EE sao cho HE=AHHE=AH. Chứng minh HH là trung điểm của BKBK và ba điểm D,K,ED,K,E thẳng hàng. Bài 5 (1,0 điểm): a) Tính: 11.3+13.5+15.7+...+119.2111.3+13.5+15.7+...+119.21 b) Chứng minh: A=11.3+13.5+15.7A=11.3+13.5+15.7+...+1(2n−1)(2n+1)<12+...+1(2n−1)(2n+1)<12. Lời giải chi tiết Bài 1: a)32−32:−123=32−32:−18=32−32⋅8−1=32−(−12)=32+12=32+242=272b)2313:−122−1313:−122+5√925=2313:−14−1313:−14+5.35=(2313−1313):−14+3=10:−14+3=10.4−1+3=−40+3=−37 Bài 2: a) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy. Với x=1 ta được y=3. Điểm A(1;3) thuộc đồ thị hàm số y=3x. Vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y=3x. b) Xét điểm M(−2;−6)⇒x=−2;y=−6 , thay vào y=3x ta được −6=3.(−2) (thỏa mãn). Vậy điểm M(−2;−6) thuộc đồ thị hàm số y=3x. Bài 3: a)13+23:x=−2⇔23:x=−2−13⇔23:x=−73⇔x=23:−73⇔x=−27 Vậy x=−27. b) 7x=3y và 2x−y=16 Ta có 7x=3y⇒x3=y7⇒2x6=y7 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 2x6=y7=2x−y6−7=16−1=−16⇒2x6=−16⇒x3=−16⇒x=−16.3=−48y7=−16⇒y=−16.7=−112 Vậy x=−48 và y=−112. c) Gọi x là thời gian cần thiết để người đó đánh được 800 từ (x>0). Vì thời gian và số từ đánh được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: x2,5=800160⇒x=800.2,5160=12,5 Vậy cần 12,5 phút để người đó đánh được 800 từ. Bài 4:
a) Xét ΔAHBvuông tạiH ta có: ∠HBA+∠HAB=900 (hai góc phụ nhau) ⇒∠HAB=900−∠HBA=900−600=300 Vậy ∠HAB=300 b) Xét ΔAHI và ΔADI ta có: AH=AD(gt) IH=ID(do I là trung điểm của HD) AI là cạnh chung Vậy ΔAHI=ΔADI(c.c.c) Suy ra ∠HIA=∠DIA (2 góc tương ứng) Mà ∠HIA+∠DIA=1800 (2 góc kề bù) ⇒∠HIA=∠DIA=900 Do đó: AI⊥HD (đpcm) c) Vì ΔAHI=ΔADI (cm câu b) ⇒∠HAK=∠DAK (2 góc tương ứng) Xét ΔAHK và ΔADK ta có: AH=AD(gt) ∠HAK=∠DAK (cmt) AK là cạnh chung Vậy ΔAHK=ΔADK(c.g.c) ⇒∠AHK=∠ADK=900 (2 góc tương ứng) ⇒KD⊥AC Mà BA⊥AC (do ΔABC vuông tại A) Suy ra AB//KD (đpcm) d) Ta có: ∠BAH+∠HAD=∠BAD=900⇒∠HAD=900−∠BAH=900−300=600 Lại có ∠HAK=∠DAK(cmt) Suy ra ∠HAK=∠DAK=300 Theo chứng câu ta có ∠HAB=300. Vậy ∠HAB=∠HAK +) Xét hai tam giác vuông tại H là ΔABH và ΔAKH ta có: ∠BHA=∠KHA=900 AH là cạnh chung ∠HAB=∠HAK(cmt) Vậy ΔABH=ΔAKH(c.g.c) ⇒BH=KH (2 cạnh tương ứng) +) Xét ΔABH và ΔEKH ta có: BH=KH (cmt) ∠BHA=∠KHE(2 góc đối đỉnh) AH=HE (gt) Vậy ΔABH=ΔEKH(c.g.c) ⇒∠ABH=∠EKH (2 góc tương ứng) Mà ∠ABH và ∠EKH là hai góc so le trong Suy ra AB//EK(dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) Mà AB//KD (cm câu c) Theo tiên đề Ơ-clit thì đường thẳng EK trùng với đường thẳng KD. Do đó ba điểm D,K,E thẳng hàng. Bài 5: a) Ta có: 11.3+13.5+15.7+...+119.21=12⋅(21.3+23.5+25.7+...+219.21)=12⋅(1−13+13−15+15−17+...+119−121)=12⋅(1−121)=12⋅2021=1021 b) Ta có: A=11.3+13.5+15.7+...+1(2n−1)(2n+1)=12⋅(21.3+23.5+25.7+...+2(2n−1)(2n+1))=12⋅(1−13+13−15+...+12n−1−12n+1)=12⋅(1−12n+1) Lại có1−12n+1<1nên suy ra A<12.1, hay A<12 (đpcm). Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 7 tại Tuyensinh247.com Loigiaihay.com
Quảng cáo
|