Đề thi học kì 1 Toán 12 - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Tìm tập nghiệm S của phương trình: ${4^{x + 1}} + {4^{x - 1}} = 272$

  • A

    $S=\{1\} $

  • B

    $S=\{3\}$

  • C

    $S=\{2\}$

  • D

    $S=\{5\}$

Câu 2 :

Phép đối xứng qua mặt phẳng \(\left( P \right)\) biến điểm \(M,N\) thành \(M',N'\) thì:

  • A

    \(MN = M'N'\) 

  • B

    \(MM' = NN'\)

  • C

    \(MM' \equiv NN'\)   

  • D

    \(MN \equiv M'N'\)

Câu 3 :

Công thức nào sau đây không đúng khi tính diện tích toàn phần hình trụ?

  • A

    \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\)

  • B

    \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d}\)

  • C

    \({S_{tp}} = {C_d}\left( {r + h} \right)\)     

  • D

    \({S_{tp}} = 2{C_d}\left( {r + h} \right)\)

Câu 4 :

Anh A mua nhà trị giá ba trăm triệu đồng theo phương thức trả góp. Nếu cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng thứ nhất anh A trả 5.500.000đ và chịu lãi suất tiền chưa trả là 0,5%/tháng thì sau bao nhiêu tháng anh A trả hết số tiền trên.

  • A

    64 tháng

  • B

    60 tháng

  • C

    65 tháng

  • D

    64,1 tháng

Câu 5 :

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(a\). Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục của hình trụ và cách trục của hình trụ một khoảng bằng \(\dfrac{a}{2}\) ta được thiết diện là một hình vuông. Tính thể tích khối trụ.

  • A

    \(\pi {a^3}\sqrt 3 \)

  • B

    \(\pi {a^3}\)

  • C

    \(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

  • D

    \(3\pi {a^3}\)

Câu 6 :

Điều kiện để hàm số bậc ba không có cực trị là phương trình $y' = 0$ có:

  • A

    nghiệm kép.

  • B

    vô nghiệm.      

  • C

    hai nghiệm phân biệt.

  • D

    Cả A và B đúng.

Câu 7 :

Gọi $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}}$ trên khoảng $\left( {1; + \infty {\rm{\;}}} \right)$. Tìm $m?$

  • A

    $m = 2$

  • B

    $m = 5$

  • C

    $m = 3$

  • D

    $m = 4$

Câu 8 :

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) tâm \(O\). Phép dời hình nào không biến hình vuông \(ABCD\) thành hình vuông \(A'B'C'D'\)?

  • A

    phép đối xứng tâm \(O\)

  • B

    phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {BB'} \)

  • C

    phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {CC'} \)

  • D

    phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {A'A} \)

Câu 9 :

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Chọn kết luận đúng:

  • A

    \(a > 0\)

  • B

    \(a = 0\)

  • C

    \(a < 0\)          

  • D

    \(a \ne 0\)

Câu 10 :

Điều kiện để biểu thức ${a^\alpha }$ có nghĩa với $\alpha  \in I$ là:

  • A

    $a < 0$            

  • B

    $a > 0$            

  • C

    $a \in R$         

  • D

    $a \in Z$ 

Câu 11 :

Cho hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x-2}\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A
    Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=2\).                            
  • B
    Hàm số có cực trị.
  • C

     Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(1;3)\).                                    

  • D
     Hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;2 \right)\cup \left( 2;+\infty  \right)\).
Câu 12 :

Cho hàm số  $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A

    Hàm số nghịch biến trên  $\left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)$

  • B

    Hàm số có đạt cực đại tại  $x = {\rm{\;}} - 3$

  • C

    Hàm số đạt cực tiểu tại  $ - 2$

  • D

    Hàm số có giá trị cực đại bằng $3$

Câu 13 :

Giải phương trình \({9^{\left| {x + 1} \right|}} = {27^{2x - 2}}.\) Ta có tập nghiệm bằng:

  • A

    {2}

  • B

    \(\left\{ {2;\dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • C

    {1}

  • D

    \(\left\{ {3;\dfrac{1}{4}} \right\}\)

Câu 14 :

Công thức tính thể tích khối nón biết diện tích đáy \({S_d}\) và đường sinh \(l\) là:

  • A

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}.l\)

  • B

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}\sqrt {{h^2} - {r^2}} \)     

  • C

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \)      

  • D

    \(V = {S_d}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \)

Câu 15 :

Phép vị tự tỉ số \(k > 0\) biến khối chóp có thể tích \(V\) thành khối chóp có thể tích \(V'\). Khi đó:

  • A

    \(\dfrac{V}{{V'}} = k\)         

  • B

    \(\dfrac{{V'}}{V} = {k^2}\)

  • C

    \(\dfrac{V}{{V'}} = {k^3}\)

  • D

    \(\dfrac{{V'}}{V} = {k^3}\)

Câu 16 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A

    \({\left( {\sqrt 3 } \right)^{\sqrt 3 }} > {\left( {\sqrt 3 } \right)^{\sqrt 2 }}\)

  • B

    \({\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^{\sqrt 3 }} < {\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^{\sqrt 5 }}\)      

  • C

    \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - \sqrt 3 }} > {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{ - \sqrt 3 }}\) 

  • D

    \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^{\sqrt 3 }} < {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{\sqrt 3 }}\)

Câu 17 :

Hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)$ có $1$ cực trị nếu và chỉ nếu:

  • A

    $ab \ge 0$ 

  • B

    $ab < 0$ 

  • C

    $b > 0$ 

  • D

    $b < 0$ 

Câu 18 :

Tọa độ giao điểm của đường thẳng $d:y = 3x$ và parabol $\left( P \right):y = 2{x^2} + 1$ là:

  • A

    $\left( {1;3} \right)$

  • B

    $\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)$

  • C

    $\left( {1;3} \right)$$\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)$

  • D

    $\left( { - 1; - 3} \right)$

Câu 19 :

Đường cong hình bên là đồ thị hàm số nào sau đây:

  • A

    $y = {x^4} - 2{x^2} + 1$

  • B

    $y = {x^4} - 2{x^2} - 1$

  • C

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 1$

  • D

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} - 1$

Câu 20 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A

    \(log\left( {a + b} \right) = \log a + \log b;\forall a > 0;b > 0\)         

  • B

    ${a^{x + y}} = {a^x} + {a^y};\,\forall a > 0;\,x,y \in \,R$   

  • C

    Hàm số \(y = {e^{10x + 2017}}\) đồng biến trên $R$

  • D

    Hàm số \(y = {\log _{12}}x\) nghịch biến trên khoảng $(0; + \infty )$

Câu 21 :

Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{{x^2} - 2x}} \le 8\):

  • A

    \(\left[ { - 2;4} \right]\)

  • B

    \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\)

  • C

    \(\left[ { - 3;1} \right]\)

  • D

    \(\left[ { - 1;3} \right]\)

Câu 22 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A

    Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ là $\left( {0;0} \right)$.

  • B

    Đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ không có tâm đối xứng.

  • C

    Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ không có tâm đối xứng.

  • D

    Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ có tâm đối xứng là $\left( {0;0} \right)$ 

Câu 23 :

Tính thể tích \(V\) của khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng $a$.

  • A

    \(V = \dfrac{{3\pi {a^3}}}{4}\)       

  • B

    \(V = \pi {a^3}\)          

  • C

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{6}\)         

  • D

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}\)

Câu 24 :

Chọn mệnh đề sai:

  • A

    Điểm không thuộc khối cầu thì không thuộc mặt cầu.

  • B

    Điểm nằm ngoài mặt cầu thì không thuộc khối cầu.

  • C

    Điểm không thuộc mặt cầu thì không thuộc khối cầu.

  • D

    Điểm nằm trong mặt cầu thì thuộc khối cầu.

Câu 25 :

Số mặt phẳng đối xứng của mặt cầu là:

  • A

    \(6\)

  • B

    \(3\)

  • C

    \(0\)

  • D

    Vô số

Câu 26 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\) thỏa mãn \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(AB = 2AD = 2CD = 2a = \sqrt 2 SA\). Thể tích khối chóp \(S.BCD\) là:

  • A

    \(\dfrac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)         

  • B

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)           

  • C

    \(\dfrac{{2{a^3}}}{3}\)

  • D

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)

Câu 27 :

Tìm số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{\sqrt {{x^2} - 3x - 10} }} > {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{x - 2}}\)

  • A

    Vô số

  • B

    $0$

  • C

    $9$

  • D

    $11$

Câu 28 :

Diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy \(r = 3cm\) và độ dài đường sinh \(4cm\) là:

  • A

    \(12({m^2})\)

  • B

    \(12\pi (c{m^3})\)

  • C

    \(12\pi (c{m^2})\)

  • D

    \(4\pi (c{m^2})\) 

Câu 29 :

Cho điểm \(A \in \left( P \right)\). Lấy đối xứng \(A\) qua \(\left( P \right)\) được ảnh là điểm \(A'\). Chọn kết luận đúng:

  • A

    $A' \notin \left( P \right)$

  • B

    $AA' > 0$

  • C

    $A' \equiv A$

  • D

    $A'A//\left( P \right)$

Câu 30 :

 Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng ?

  • A

    \({{\left( 2-\sqrt{2} \right)}^{3}}<{{\left( 2-\sqrt{2} \right)}^{4}}\)           

  • B

    \({{\left( 4-\sqrt{2} \right)}^{3}}<{{\left( 4-\sqrt{2} \right)}^{4}}\)

  • C

    \({{\left( \sqrt{11}-\sqrt{2} \right)}^{6}}>{{\left( \sqrt{11}-\sqrt{2} \right)}^{7}}\)

  • D

    \({{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{4}}<{{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{5}}\)

Câu 31 :

Tập hợp tất cả các giá trị của m để hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x - 2$ luôn tăng trên $R$

  • A

    $m > 1$

  • B

    $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 1}\\{m > 3}\end{array}} \right.$     

  • C

    $2 \le m \le 3$

  • D

    $1 \le m \le 3$

Câu 32 :

Số điểm cực trị của hàm số $y = {(x - 1)^{2017}}$ là

  • A

    $0.$  

  • B

    $2017.$

  • C

    $1.$

  • D

    $2016.$

Câu 33 :

Cho hàm số $y = {x^3} - 3m{x^2} + 6$, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên $\left[ {0;3} \right]$ bằng $2$ khi:

  • A

    $m = 2$           

  • B

    $m = \dfrac{{31}}{{27}}$

  • C

    $m > \dfrac{3}{2}$

  • D

    $m = 1$

Câu 34 :

Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)$ có $1$ cực trị. Khi đó, nếu đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía trên trục hoành (không có điểm chung với trục hoành) thì:

  • A

    $a > 0,b \ge 0,c > 0$      

  • B

    $a > 0,b \le 0,c > 0$      

  • C

    $a > 0,b \ge 0$ 

  • D

    $a < 0,b < 0,c < 0$

Câu 35 :

Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ?

  • A

    $y = {x^3} - 2{x^2} + x - 2$   

  • B

    $y = \left( {x + 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}$

  • C

    $y = \left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}$      

  • D

    $y = {x^3} + 3{x^2} - x - 1$

Câu 36 :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{ax + 2}}{{2x + d}}$ như hình vẽ bên.

Chọn khẳng định đúng:

  • A

    $2a - d =  - 3$ 

  • B

    $a = d$                         

  • C

    $3a + d = 7$ 

  • D

    $a + d = 0$ 

Câu 37 :

Hàm số $y = \dfrac{{bx - c}}{{x - a}}$ $\left( {a \ne 0;} \right.$ $\left. {a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c \in \mathbb{R}} \right)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A

    \(a > 0,{\rm{ }}b > 0,{\rm{ }}c - ab < 0.\)

  • B

    \(a > 0,{\rm{ }}b > 0,{\rm{ }}c - ab > 0.\)

  • C

    \(a > 0,{\rm{ }}b > 0,{\rm{ }}c - ab = 0.\)

  • D

    \(a > 0,{\rm{ }}b < 0,{\rm{ }}c - ab < 0.\)

Câu 38 :

Tìm $m$ để phương trình ${x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x}  + m = 0$ có nghiệm trên $\left( { - \infty ;1} \right]$.

  • A

    $m \geqslant  - 2$       

  • B

    $m > 2$

  • C

    $m \leqslant  - 2$

  • D

    $m < 2$

Câu 39 :

Đơn giản biểu thức $P = \left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} - {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} + {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{2}}} + {b^{\dfrac{1}{2}}}} \right)\,\,\,\,(a,b > 0)$ ta được:

  • A

    $P = \sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}$          

  • B

    $P = a + b$     

  • C

    \(P = a - b\) 

  • D

    $P = \sqrt[3]{a} - \sqrt[3]{b}$

Câu 40 :

Rút gọn biểu thức $B = \dfrac{{{a^{2\sqrt 2 }} - {b^{2\sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + 1$ ta được kết quả là:

  • A

    $\dfrac{{{a^{\sqrt 2 }}}}{{{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}}}$ 

  • B

     $\dfrac{{{a^{2\sqrt 2 }}}}{{{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}}}$

  • C

     $\dfrac{{2{a^{\sqrt 2 }}}}{{{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}}}$       

  • D

    $0$

Câu 41 :

Một khu rừng ở tỉnh Hà Giang có trữ lượng gỗ là $3.10^5(m^3).$ Biết tốc độ sinh trưởng của các ở khu rừng đó là $5\%$ mỗi năm. Hỏi sau $5$ năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khối gỗ?

  • A

    ${3.10^5}{(1 + 0,5)^5}({m^3})$     

  • B

    ${3.10^5}{(1 + 0,05)^5}({m^3})$      

  • C

    ${3.10^5}{(1 + 0,05)^4}({m^3})$     

  • D

    ${3.10^5}{(1 + 0,5)^4}({m^3})$

Câu 42 :

Đặt \(a = {\log _3}4,b = {\log _5}4\) . Hãy biểu diễn \({\log _{12}}80\) theo $a$ và $b$

  • A

    \({\log _{12}}80 = \dfrac{{2{a^2} - 2ab}}{{ab + b}}\)          

  • B

    \({\log _{12}}80 = \dfrac{{a + 2ab}}{{ab}}\)

  • C

    \({\log _{12}}80 = \dfrac{{a + 2ab}}{{ab + b}}\)      

  • D

    \({\log _{12}}80 = \dfrac{{2{a^2} - 2ab}}{{ab}}\)

Câu 43 :

Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?

  • A

    \({\log _{0,5}}a > {\log _{0,5}}b \Leftrightarrow a > b > 0\)

  • B

    \(\log x < 0 \Leftrightarrow 0 < x < 1\)

  • C

    \({\log _2}x > 0 \Leftrightarrow x > 1\)

  • D

    \({\log _{\dfrac{1}{3}}}a = {\log _{\dfrac{1}{3}}}b \Leftrightarrow a = b > 0\)

Câu 44 :

Tìm $m$ để phương trình \({4^x} - {\text{ }}{2^{x{\text{ }} + {\text{ }}3}} + {\text{ }}3{\text{ }} = {\text{ }}m\) có đúng 2 nghiệm $x \in \left( {1;3} \right)$ .

  • A

    $- 13 < m < - 9$

  • B

    $3 < m < 9$

  • C

    $- 9 < m < 3$

  • D

    $- 13 < m < 3$

Câu 45 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {2^{2019}}{x^3} + {3.2^{2018}}{x^2} - 2018\) có đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ \({x_1};{x_2};{x_3}\). Tính giá trị biểu thức \(P = \dfrac{1}{{f'\left( {{x_1}} \right)}} + \dfrac{1}{{f'\left( {{x_2}} \right)}} + \dfrac{1}{{f'\left( {{x_3}} \right)}}.\)

  • A

    \(P = {3.2^{2018}}\)

  • B

    \(P =  - 2018\)

  • C

    \(P = 0\)

  • D

    \(P = {2^{2019}}\)

Câu 46 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Bất phương trình \(f\left( x \right) < {e^x} + m\) đúng với mọi \(x \in \left( { - 1;1} \right)\) khi và chỉ khi:

  • A

    \(m \ge f\left( 1 \right) - e\)

  • B

    \(m > f\left( { - 1} \right) - \dfrac{1}{e}\)

  • C

    \(m \ge f\left( { - 1} \right) - \dfrac{1}{e}\)

  • D

    \(m > f\left( 1 \right) - e\)

Câu 47 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + dx + e,\) với \(a,b,c,d,e \in \mathbb{R}.\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A

    \(a + b + c + d < 0\)     

  • B

    \(a + c < b + d\)

  • C

    \(a + c > 0\)

  • D

    \(d + b - c > 0\)

Câu 48 :

Cho $x, y$ là các số thực thỏa mãn \({\log _4}\left( {x + y} \right) + {\log _4}\left( {x - y} \right) \ge 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({P_{\min }}\) của biểu thức \(P = 2x - y\).

  • A

    \({P_{\min }}= 4\)

  • B

    \({P_{\min }}= -4\).

  • C

    \({P_{\min }}\)= \(2\sqrt 3 \).

  • D

    \({P_{\min }}\)= \(\dfrac{{10\sqrt 3 }}{3}\).

Câu 49 :

Cho phương trình \({x^3} + \left( {m - 12} \right)\sqrt {4x - m}  = 4x\left( {\sqrt {4x - m}  - 3} \right)\), với \(m\) là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có hai nghiệm thực phân biệt?

  • A

    $3$

  • B

    $4$

  • C

    $2$

  • D

    $1$

Câu 50 :

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(a\). Biết tam giác \(SBA\) vuông tại \(B\), tam giác \(SCA\) vuông tại \(C\) và khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(SB\) bằng \(\dfrac{{3a}}{{\sqrt {13} }}\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

  • A

    \(\dfrac{{{a^3}}}{4}\).

  • B

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).

  • C

    \({a^3}\)

  • D

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tìm tập nghiệm S của phương trình: ${4^{x + 1}} + {4^{x - 1}} = 272$

  • A

    $S=\{1\} $

  • B

    $S=\{3\}$

  • C

    $S=\{2\}$

  • D

    $S=\{5\}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với câu hỏi có 4 đáp án chỉ có 1 giá trị nghiệm, ta thử ngay từng đáp án vào phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết :

Thử lần lượt từng đáp án ta thấy $x = 3$ là nghiệm của phương trình

Câu 2 :

Phép đối xứng qua mặt phẳng \(\left( P \right)\) biến điểm \(M,N\) thành \(M',N'\) thì:

  • A

    \(MN = M'N'\) 

  • B

    \(MM' = NN'\)

  • C

    \(MM' \equiv NN'\)   

  • D

    \(MN \equiv M'N'\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phép đối xứng qua mặt phẳng bảo toàn khoảng cách của hai điểm.

Lời giải chi tiết :

Phép đối xứng qua mặt phẳng bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kì nên \(M'N' = MN\).

Câu 3 :

Công thức nào sau đây không đúng khi tính diện tích toàn phần hình trụ?

  • A

    \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\)

  • B

    \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d}\)

  • C

    \({S_{tp}} = {C_d}\left( {r + h} \right)\)     

  • D

    \({S_{tp}} = 2{C_d}\left( {r + h} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích toàn phần hình trụ \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d} = 2\pi rh + 2\pi {r^2} = 2\pi r\left( {h + r} \right) = {C_d}.\left( {h + r} \right)\)

Dó đó công thức ở đáp án D là sai.

Câu 4 :

Anh A mua nhà trị giá ba trăm triệu đồng theo phương thức trả góp. Nếu cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng thứ nhất anh A trả 5.500.000đ và chịu lãi suất tiền chưa trả là 0,5%/tháng thì sau bao nhiêu tháng anh A trả hết số tiền trên.

  • A

    64 tháng

  • B

    60 tháng

  • C

    65 tháng

  • D

    64,1 tháng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức trả góp.

\(T = \dfrac{{A\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right]}}{{r{{\left( {1 + r} \right)}^n}}}\) , trong đó:

$T:$  Số tiền vay ban đầu

$A:$ Số tiền trả hàng kì

$r:$  lãi suất

$n:$  số kì hạn.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức trả góp ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,T{\left( {1 + r} \right)^n} = \dfrac{A}{r}\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right]\\ \Leftrightarrow 300{\left( {1 + 0,5\% } \right)^n} = \dfrac{{5,5}}{{0,5\% }}\left[ {{{\left( {1 + 0,5\% } \right)}^n} - 1} \right]\\ \Leftrightarrow 800.1,{005^n} = 1100\\ \Leftrightarrow n = {\log _{1,005}}\dfrac{{1100}}{{800}} \approx 63,85\end{array}\)

Vậy sau ít nhất 64 tháng anh A mới trả hết số tiền 300 triệu.

Câu 5 :

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(a\). Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục của hình trụ và cách trục của hình trụ một khoảng bằng \(\dfrac{a}{2}\) ta được thiết diện là một hình vuông. Tính thể tích khối trụ.

  • A

    \(\pi {a^3}\sqrt 3 \)

  • B

    \(\pi {a^3}\)

  • C

    \(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

  • D

    \(3\pi {a^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính chiều cao hình trụ dựa vào định lý Pi-ta-go.

- Tính thể tích khối trụ dựa vào công thức \(V = \pi {R^2}h\)

Lời giải chi tiết :

Gọi $\left( O \right)$ là một đường tròn đáy của hình trụ

Mặt phẳng đã cho cắt $\left( O \right)$ tại $A$ và $B$, gọi $H$ là trung điểm $AB$.

Vì thiết diện thu được là hình vuông nên chiều cao hình trụ bằng

$h = AB = 2AH = 2\sqrt {O{A^2} - O{H^2}}  = a\sqrt 3 $

Thể tích khối trụ là

$V = \pi {R^2}h = \pi {a^2}.a\sqrt 3  = \pi {a^3}\sqrt 3 $

Câu 6 :

Điều kiện để hàm số bậc ba không có cực trị là phương trình $y' = 0$ có:

  • A

    nghiệm kép.

  • B

    vô nghiệm.      

  • C

    hai nghiệm phân biệt.

  • D

    Cả A và B đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện có cực trị của hàm số bậc ba:

Hàm số bậc ba không có cực trị nếu phương trình $y'=0$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện để hàm số bậc ba không có cực trị là phương trình $y' = 0$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép.

Câu 7 :

Gọi $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}}$ trên khoảng $\left( {1; + \infty {\rm{\;}}} \right)$. Tìm $m?$

  • A

    $m = 2$

  • B

    $m = 5$

  • C

    $m = 3$

  • D

    $m = 4$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dung BĐT Cauchy cho hai số không âm \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \)

Lời giải chi tiết :

${\rm{\;}}x > 1 \Leftrightarrow x - 1 > 0$

$ \Rightarrow y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}} \ge 2\sqrt {\left( {x - 1} \right).\dfrac{4}{{x - 1}}}  = 2.2 = 4$

Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow x - 1 = \dfrac{4}{{x - 1}} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow x = 3$.

Vậy GTNN của hàm số là $m=4$ khi $x=3$.

Câu 8 :

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) tâm \(O\). Phép dời hình nào không biến hình vuông \(ABCD\) thành hình vuông \(A'B'C'D'\)?

  • A

    phép đối xứng tâm \(O\)

  • B

    phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {BB'} \)

  • C

    phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {CC'} \)

  • D

    phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {A'A} \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhận xét từng phép dời hình ở mỗi đáp án và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Dễ thấy, các phép tịnh tiến theo mỗi véc tơ \(\overrightarrow {AA'} ,\overrightarrow {BB'} ,\overrightarrow {CC'} ,\overrightarrow {DD'} \) biến hình vuông \(ABCD\) thành hình vuông \(A'B'C'D'\) nên B, C đúng, D sai.

Phép đối xứng qua tâm \(O\) của hình lập phương biến hình vuông \(ABCD\) thành hình vuông \(A'B'C'D'\) nên A đúng.

Câu 9 :

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Chọn kết luận đúng:

  • A

    \(a > 0\)

  • B

    \(a = 0\)

  • C

    \(a < 0\)          

  • D

    \(a \ne 0\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ bảng biến thiên ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y =  + \infty \) nên \(a > 0\).

Câu 10 :

Điều kiện để biểu thức ${a^\alpha }$ có nghĩa với $\alpha  \in I$ là:

  • A

    $a < 0$            

  • B

    $a > 0$            

  • C

    $a \in R$         

  • D

    $a \in Z$ 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng chú ý về cơ số của các lũy thừa với số mũ nguyên, không nguyên:

+ Lũy thừa với số mũ nguyên dương thì không cần điều kiện cho cơ số.

+ Lũy thừa với số mũ nguyên âm và số mũ $0$ thì cơ số phải khác $0$.

+ Lũy thừa với số mũ không nguyên thì cơ số phải dương.

Lời giải chi tiết :

Lũy thừa với số mũ không nguyên thì cơ số phải dương nên $a > 0$.

Câu 11 :

Cho hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x-2}\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A
    Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=2\).                            
  • B
    Hàm số có cực trị.
  • C

     Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(1;3)\).                                    

  • D
     Hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;2 \right)\cup \left( 2;+\infty  \right)\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm các tiệm cận đứng, ngang của đồ thị hàm số.

- Tìm các khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số.

- Tìm các cực trị và xét tính đi qua một điểm của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Xét hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x-2}\):
+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}} = - \infty \)

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=2\). Phương án A: đúng.
+) \(y'=-\dfrac{5}{{{(x-2)}^{2}}}<0,\,\,\forall x\ne 2\) \(\Rightarrow \) Hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x-2}\) không có cực trị và hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;2 \right);\,\,\left( 2;+\infty \right)\). Phương án B và D: sai.
+) Ta có: \(3=\dfrac{2.1+1}{1-2}\) vô lí \(\Rightarrow \) Đồ thị hàm số không đi qua điểm\(A(1;3)\). Phương án C: sai.

Câu 12 :

Cho hàm số  $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A

    Hàm số nghịch biến trên  $\left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)$

  • B

    Hàm số có đạt cực đại tại  $x = {\rm{\;}} - 3$

  • C

    Hàm số đạt cực tiểu tại  $ - 2$

  • D

    Hàm số có giá trị cực đại bằng $3$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng biến thiên và rút ra kết luận 

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng  $\left( { - \infty ; - 3} \right)$ và  $\left( {2; + \infty } \right)$

Hàm số có giá trị cực đại bằng 3 tại  $x = 2$

Câu 13 :

Giải phương trình \({9^{\left| {x + 1} \right|}} = {27^{2x - 2}}.\) Ta có tập nghiệm bằng:

  • A

    {2}

  • B

    \(\left\{ {2;\dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • C

    {1}

  • D

    \(\left\{ {3;\dfrac{1}{4}} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa về cùng cơ số 3.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{9^{\left| {x + 1} \right|}} = {27^{2x - 2}} \Leftrightarrow {3^{2\left| {x + 1} \right|}} = {3^{3\left( {2x - 2} \right)}} \Leftrightarrow 2\left| {x + 1} \right| = 6x - 6\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 2 = 6x - 6\,\,khi\,x \ge  - 1\\2x + 2 =  - 6x + 6\,\,khi\,x <  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\,\,\left( {tm} \right)\\x = \dfrac{1}{2}\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

Câu 14 :

Công thức tính thể tích khối nón biết diện tích đáy \({S_d}\) và đường sinh \(l\) là:

  • A

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}.l\)

  • B

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}\sqrt {{h^2} - {r^2}} \)     

  • C

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \)      

  • D

    \(V = {S_d}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính chiều cao \(h\) sử dụng công thức \({l^2} = {h^2} + {r^2}\)

- Tính thể tích khối nón \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}.h\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({l^2} = {r^2} + {h^2} \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {r^2}}  \Rightarrow V = \dfrac{1}{3}{S_d}.h = \dfrac{1}{3}{S_d}.\sqrt {{l^2} - {r^2}} \)

Câu 15 :

Phép vị tự tỉ số \(k > 0\) biến khối chóp có thể tích \(V\) thành khối chóp có thể tích \(V'\). Khi đó:

  • A

    \(\dfrac{V}{{V'}} = k\)         

  • B

    \(\dfrac{{V'}}{V} = {k^2}\)

  • C

    \(\dfrac{V}{{V'}} = {k^3}\)

  • D

    \(\dfrac{{V'}}{V} = {k^3}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phép vị tự tỉ số \(k > 0\) biến khối chóp có thể tích \(V\) thành khối chóp có thể tích \(V'\). Khi đó \(\dfrac{{V'}}{V} = {k^3}\).

Câu 16 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A

    \({\left( {\sqrt 3 } \right)^{\sqrt 3 }} > {\left( {\sqrt 3 } \right)^{\sqrt 2 }}\)

  • B

    \({\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^{\sqrt 3 }} < {\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^{\sqrt 5 }}\)      

  • C

    \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - \sqrt 3 }} > {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{ - \sqrt 3 }}\) 

  • D

    \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^{\sqrt 3 }} < {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{\sqrt 3 }}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các tính chất so sánh lũy thừa:

- Với \(a > 1\) thì \({a^x} > {a^y} \Leftrightarrow x > y\); với \(0 < a < 1\) thì \({a^x} > {a^y} \Leftrightarrow x < y\).

- Với \(0 < a < b\) và \(m\) nguyên dương thì \({a^m} < {b^m}\); \(m\) nguyên âm thì \({a^m} > {b^m}\).

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì \(\sqrt 3  > 1\) và \(\sqrt 3  > \sqrt 2 \) nên \({\left( {\sqrt 3 } \right)^{\sqrt 3 }} > {\left( {\sqrt 3 } \right)^{\sqrt 2 }}\) hay A đúng.

Đáp án B: Vì \(\dfrac{1}{{\sqrt 3 }} < 1\) và \(\sqrt 3  < \sqrt 5 \) nên \({\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^{\sqrt 3 }} > {\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^{\sqrt 5 }}\) hay B sai.

Đáp án C: \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - \sqrt 3 }} = {2^{\sqrt 3 }}\), \({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{ - \sqrt 3 }} = {3^{\sqrt 3 }}\). Vì \(2 < 3\) nên \({2^{\sqrt 3 }} < {3^{\sqrt 3 }}\) hay \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - \sqrt 3 }} < {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{ - \sqrt 3 }}\) nên C sai.

Đáp án D: Vì \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) nên \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^{\sqrt 3 }} > {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{\sqrt 3 }}\) hay D sai.

Câu 17 :

Hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)$ có $1$ cực trị nếu và chỉ nếu:

  • A

    $ab \ge 0$ 

  • B

    $ab < 0$ 

  • C

    $b > 0$ 

  • D

    $b < 0$ 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: $y' = 4a{x^3} + 2bx = 2x\left( {2a{x^2} + b} \right)$.

Hàm số có $1$ cực trị $ \Leftrightarrow y' = 0$ có $1$ nghiệm duy nhất hay $y'=0$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}ab > 0\\b \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow ab \ge 0\)

Câu 18 :

Tọa độ giao điểm của đường thẳng $d:y = 3x$ và parabol $\left( P \right):y = 2{x^2} + 1$ là:

  • A

    $\left( {1;3} \right)$

  • B

    $\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)$

  • C

    $\left( {1;3} \right)$$\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)$

  • D

    $\left( { - 1; - 3} \right)$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bước 1: Lập phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số.

- Bước 2: Giải phương trình tìm $x$, rồi từ đó suy ra $y$ và tọa độ giao điểm.

Lời giải chi tiết :

Phương trình hoành độ $2{x^2} + 1 = 3x$.

$ \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 1 \Rightarrow y = 3 \hfill \\ x = \dfrac{1}{2} \Rightarrow y = \dfrac{3}{2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Vậy có hai giao điểm là $\left( {1;3} \right)$$\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)$.

Câu 19 :

Đường cong hình bên là đồ thị hàm số nào sau đây:

  • A

    $y = {x^4} - 2{x^2} + 1$

  • B

    $y = {x^4} - 2{x^2} - 1$

  • C

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 1$

  • D

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} - 1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào chiều của đồ thị hàm số tìm dấu của hệ số a.

Dựa vào các điểm mà đồ thị hàm số đi qua để loại các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Dễ thấy $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {\mkern 1mu} y =  - \infty  \Rightarrow a < 0 \Rightarrow $ Loại A và B.

Đồ thị hàm số đi qua $\left( {0; - 1} \right) \Rightarrow $ Loại C.

Câu 20 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A

    \(log\left( {a + b} \right) = \log a + \log b;\forall a > 0;b > 0\)         

  • B

    ${a^{x + y}} = {a^x} + {a^y};\,\forall a > 0;\,x,y \in \,R$   

  • C

    Hàm số \(y = {e^{10x + 2017}}\) đồng biến trên $R$

  • D

    Hàm số \(y = {\log _{12}}x\) nghịch biến trên khoảng $(0; + \infty )$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất các hàm số mũ, logarit và các công thức biến đổi mũ, logarit.

Lời giải chi tiết :

\(\log a + \log b = \log \left( {ab} \right)\) nên ý A sai

Nhận thấy \({a^{x + y}} = {a^x}.{a^y}\) nên mệnh đề ở ý B sai.

Vì $12 > 1$ nên \(y = {\log _{12}}x\) là hàm đồng biến trên khoảng $(0; + \infty )$  nên D sai

Câu 21 :

Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{{x^2} - 2x}} \le 8\):

  • A

    \(\left[ { - 2;4} \right]\)

  • B

    \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\)

  • C

    \(\left[ { - 3;1} \right]\)

  • D

    \(\left[ { - 1;3} \right]\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết \({a^x} \le {a^y} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}0 < a < 1\\x \ge y\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a > 1\\x \le y\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

\({2^{{x^2} - 2x}} \le 8 \Leftrightarrow {2^{{x^2} - 2x}} \le {2^3}\)

Vì \(2 > 1 \Rightarrow {x^2} - 2x \le 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 \le 0 \Leftrightarrow x \in \left[ { - 1;3} \right]\)

Câu 22 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A

    Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ là $\left( {0;0} \right)$.

  • B

    Đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ không có tâm đối xứng.

  • C

    Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ không có tâm đối xứng.

  • D

    Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ có tâm đối xứng là $\left( {0;0} \right)$ 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hàm số lẻ: Đồ thị hàm số lẻ luôn nhận điểm $\left( {0;0} \right)$ là tâm đối xứng.

Lời giải chi tiết :

Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận điểm $\left( {0;0} \right)$ làm tâm đối xứng.

Câu 23 :

Tính thể tích \(V\) của khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng $a$.

  • A

    \(V = \dfrac{{3\pi {a^3}}}{4}\)       

  • B

    \(V = \pi {a^3}\)          

  • C

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{6}\)         

  • D

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thể tích của khối trụ là:$V = \pi {R^2}h$.

Lời giải chi tiết :

Khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng $a$ thì bán kính đáy \(r = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\) và chiều cao \(h = a\).

Suy ra \(V = \pi {r^2}h = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}\)

Câu 24 :

Chọn mệnh đề sai:

  • A

    Điểm không thuộc khối cầu thì không thuộc mặt cầu.

  • B

    Điểm nằm ngoài mặt cầu thì không thuộc khối cầu.

  • C

    Điểm không thuộc mặt cầu thì không thuộc khối cầu.

  • D

    Điểm nằm trong mặt cầu thì thuộc khối cầu.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điểm không thuộc mặt cầu thì có thể nằm ngoài hoặc nằm trong mặt cầu nên các điểm nằm trong mặt cầu vẫn thuộc khối cầu.

Do đó \(C\) sai.

Câu 25 :

Số mặt phẳng đối xứng của mặt cầu là:

  • A

    \(6\)

  • B

    \(3\)

  • C

    \(0\)

  • D

    Vô số

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mọi mặt phẳng đi qua tâm của mặt cầu đều là mặt phẳng đối xứng của mặt cầu.

Vậy có vô số mặt phẳng đối xứng.

Câu 26 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\) thỏa mãn \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(AB = 2AD = 2CD = 2a = \sqrt 2 SA\). Thể tích khối chóp \(S.BCD\) là:

  • A

    \(\dfrac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)         

  • B

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)           

  • C

    \(\dfrac{{2{a^3}}}{3}\)

  • D

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính diện tích đáy \({S_{\Delta BCD}}\), dựa vào các tính chất của đáy.

- Bước 2: Tính chiều cao \(h = SA\).

- Bước 3: Tính thể tích khối chóp \(V = \dfrac{1}{3}Sh\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}\left( {AB + CD} \right).AD = \dfrac{1}{2}\left( {2a + a} \right)a = \dfrac{{3{a^2}}}{2}\)

\({S_{\Delta ABD}} = \dfrac{1}{2}AD.AB = \dfrac{1}{2}a.2a = {a^2}\)

\( \Rightarrow {S_{BCD}} = {S_{ABCD}} - {S_{ABD}} = \dfrac{{3{a^2}}}{2} - {a^2} = \dfrac{{{a^2}}}{2}\)

\(SA = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 2 }} = a\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow {V_{S.BCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{BCD}} = \dfrac{1}{3}a\sqrt 2 .\dfrac{{{a^2}}}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\) 

Câu 27 :

Tìm số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{\sqrt {{x^2} - 3x - 10} }} > {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{x - 2}}\)

  • A

    Vô số

  • B

    $0$

  • C

    $9$

  • D

    $11$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giải bất phương trình mũ:

$\begin{array}{l}{{\rm{a}}^{f\left( x \right)}} > {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f(x) > g(x){\rm{    }}\left( {a > 1} \right)\\{{\rm{a}}^{f\left( x \right)}} < {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f(x) > g(x){\rm{    }}\left( {0 < a < 1} \right)\end{array}$

Lời giải chi tiết :

Vì $0 < \dfrac{1}{3} < 1$ nên ta có

\(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{\sqrt {{x^2} - 3{\rm{x}} - 10} }} > {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{x - 2}} \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - 3{\rm{x}} - 10}  < x - 2 \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3{\rm{x}} - 10 < {\left( {x - 2} \right)^2}\\{x^2} - 3{\rm{x}} - 10 \ge 0\\x - 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 5 \le x < 14\\ \Rightarrow x = \left\{ {5,6,7,8,9,10,11,12,13} \right\}\end{array}\)

Câu 28 :

Diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy \(r = 3cm\) và độ dài đường sinh \(4cm\) là:

  • A

    \(12({m^2})\)

  • B

    \(12\pi (c{m^3})\)

  • C

    \(12\pi (c{m^2})\)

  • D

    \(4\pi (c{m^2})\) 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh \({S_{xq}} = \pi rl\).

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức \({S_{xq}} = \pi rl\) ta được: \({S_{xq}} = \pi .3.4 = 12\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 29 :

Cho điểm \(A \in \left( P \right)\). Lấy đối xứng \(A\) qua \(\left( P \right)\) được ảnh là điểm \(A'\). Chọn kết luận đúng:

  • A

    $A' \notin \left( P \right)$

  • B

    $AA' > 0$

  • C

    $A' \equiv A$

  • D

    $A'A//\left( P \right)$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phép đối xứng qua mặt phẳng \(\left( P \right)\) là phép biến hình biến mỗi điểm thuộc \(\left( P \right)\) thành chính nó.

Lời giải chi tiết :

Phép đối xứng qua mặt phẳng \(\left( P \right)\) là phép biến hình biến mỗi điểm thuộc \(\left( P \right)\) thành chính nó nên \(A \equiv A'\).

Câu 30 :

 Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng ?

  • A

    \({{\left( 2-\sqrt{2} \right)}^{3}}<{{\left( 2-\sqrt{2} \right)}^{4}}\)           

  • B

    \({{\left( 4-\sqrt{2} \right)}^{3}}<{{\left( 4-\sqrt{2} \right)}^{4}}\)

  • C

    \({{\left( \sqrt{11}-\sqrt{2} \right)}^{6}}>{{\left( \sqrt{11}-\sqrt{2} \right)}^{7}}\)

  • D

    \({{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{4}}<{{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{5}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

\({a^x} < {a^y} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a > 1\\x < y\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}0 < a < 1\\x > y\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

\(0<2-\sqrt{2}<1\Rightarrow {{\left( 2-\sqrt{2} \right)}^{3}}>{{\left( 2-\sqrt{2} \right)}^{4}}\Rightarrow \)Đáp án A sai.

\(4-\sqrt{2}>1\Rightarrow {{\left( 4-\sqrt{2} \right)}^{3}}<{{\left( 4-\sqrt{2} \right)}^{4}}\Rightarrow \)Đáp án B đúng.

\(\sqrt{11}-\sqrt{2}>1\Rightarrow {{\left( \sqrt{11}-\sqrt{2} \right)}^{6}}<{{\left( \sqrt{11}-\sqrt{2} \right)}^{7}}\Rightarrow \) Đáp án C sai.

\(0<\sqrt{3}-\sqrt{2}<1\Rightarrow {{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{4}}>{{\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right)}^{5}}\Rightarrow \)Đáp án D sai.

Câu 31 :

Tập hợp tất cả các giá trị của m để hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x - 2$ luôn tăng trên $R$

  • A

    $m > 1$

  • B

    $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 1}\\{m > 3}\end{array}} \right.$     

  • C

    $2 \le m \le 3$

  • D

    $1 \le m \le 3$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính y' và tìm điều kiện của $m$ để $y' > 0,\forall x \in R$.

Điều kiện để tam thức bậc hai $a{x^2} + bx + c > 0,\forall x \in R$ là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a > 0}\\{\Delta {\rm{\;}} \le 0}\end{array}} \right.$

Lời giải chi tiết :

Xét hàm số: $y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x - 2$ trên $R$

Có $y'\left( x \right) = {x^2} - 2\left( {m - 2} \right)x + 2\left( {m - 1} \right).$

Hàm số đã cho tăng trên $R \Leftrightarrow y'\left( x \right) > 0,\forall x \in R$$ \Leftrightarrow \Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - 2\left( {m - 1} \right) \le 0$.

Vì $a = 1 > 0.$$ \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 3 \le 0$$ \Leftrightarrow 1 \le m \le 3.$

Câu 32 :

Số điểm cực trị của hàm số $y = {(x - 1)^{2017}}$ là

  • A

    $0.$  

  • B

    $2017.$

  • C

    $1.$

  • D

    $2016.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính  và tìm các nghiệm của $y' = 0$ và các điểm tại đó hàm số không xác định.

- Xét dấu y’ qua các điểm tìm được ở trên và kết luận:

Điểm làm cho đạo hàm đổi dấu là các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết :

Tập xác định: $D = \mathbb{R}$

$y = {(x - 1)^{2017}} \Rightarrow y' = 2017{(x - 1)^{2016}} \ge 0,\forall x$

Do đó hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$ nên không có cực trị.

Câu 33 :

Cho hàm số $y = {x^3} - 3m{x^2} + 6$, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên $\left[ {0;3} \right]$ bằng $2$ khi:

  • A

    $m = 2$           

  • B

    $m = \dfrac{{31}}{{27}}$

  • C

    $m > \dfrac{3}{2}$

  • D

    $m = 1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính $y'$ và tìm nghiệm của $y' = 0$.

- Biện luận các trường hợp điểm $x = 3$ nằm trong, nằm ngoài khoảng 2 nghiệm để suy ra kết luận.

Các TH cần xét:

1) $m=0$

2) $m>0$ ta có $0<2m$ nên chia thành 2 TH nhỏ: $0<2m<3$ và $0<3 \le 2m$

3) $m<0$ ta có $2m<0 $ nên ta có luôn $2m<0<3$

Lời giải chi tiết :

TXĐ: $D = \mathbb{R}$

$y' = 3{x^2} - 6mx.$

Ta có: $y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}x = 0 \Rightarrow y = 6 \hfill \\x = 2m \Rightarrow y =  -  4{m^3} + 6 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

 

$y^{\prime}=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{c}x=0 \Rightarrow y=6 \\ x=2 m \Rightarrow y=-4 m^{3}+6\end{array}\right.$

Xét TH1: $m = 0$. Hàm số đồng biến trên $\left[ {0;3} \right]$ $ \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = y\left( 0 \right) = 6 \Rightarrow $ loại.

Xét TH2: $m \geqslant \dfrac{3}{2} \Rightarrow 2m \ge 3 > 0$. Khi đó, hàm số nghịch biến trên $\left[ {0;3} \right] \subset \left[ {0;2m} \right]$

$ \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = y\left( 3 \right) = 33 - 27m = 2 \Rightarrow m = \dfrac{{31}}{{27}} < \dfrac{3}{2}$(loại)

Xét TH3: $\dfrac{3}{2} > m > 0 \Rightarrow 3 > 2m > 0$ thì đồ thị hàm số có điểm cực đại là $\left( {0;6} \right)$ và điểm cực tiểu là $\left( {2m, -  4{m^3} + 6} \right).$

Khi đó , GTNN trên $\left[ {0;3} \right]$ là $y\left( {2m} \right) =  - 4{m^3} + 6$ $ \Rightarrow  - 4{m^3} + 6 = 2 \Leftrightarrow {m^3} = 1 \Leftrightarrow m = 1$ (thỏa mãn)

Xét TH4: $m < 0 \Rightarrow \left( {0;6} \right)$ là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số và trên $\left[ {0;3} \right]$ hàm số đồng biến.

$ \Rightarrow {y_{min}} = 6 \Rightarrow $ loại.

Vậy $m = 1$ là giá trị cần tìm.

Câu 34 :

Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)$ có $1$ cực trị. Khi đó, nếu đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía trên trục hoành (không có điểm chung với trục hoành) thì:

  • A

    $a > 0,b \ge 0,c > 0$      

  • B

    $a > 0,b \le 0,c > 0$      

  • C

    $a > 0,b \ge 0$ 

  • D

    $a < 0,b < 0,c < 0$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vẽ các dạng đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương có 1 cực trị và kết hợp với điều kiện bài cho để tìm ra đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Hàm số chỉ có 1 cực trị thì $y' = 0$ có 1 nghiệm $ \Leftrightarrow ab \ge 0$, khi đó đồ thị có dạng:

Trong hai trường hợp trên ta thấy nếu đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía trên trục hoành thì chỉ xảy ra trường hợp $a > 0$, do đó $b \ge 0$ và điểm cực tiểu $\left( {0;c} \right)$ cũng phải nằm phía trên trục hoành hay $c > 0$.

Câu 35 :

Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ?

  • A

    $y = {x^3} - 2{x^2} + x - 2$   

  • B

    $y = \left( {x + 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}$

  • C

    $y = \left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}$      

  • D

    $y = {x^3} + 3{x^2} - x - 1$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét điểm cực đại, cực tiểu, điểm đi qua,… từ đó rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số đi qua điểm $\left( {0;4} \right)$ nên loại A và D

Đồ thị hàm số cắt $Ox$ tại điểm $\left( { - 1;0} \right)$ và tiếp xúc $Ox$ tại $\left( {2;0} \right)$ nên phương trình hoành độ giao điểm $y = 0$ có 1 nghiệm đơn $x=-1$ và 1 nghiệm kép ${x_{2,3}} = 2$ 

Vậy chỉ có đáp án B thỏa mãn.

Câu 36 :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{ax + 2}}{{2x + d}}$ như hình vẽ bên.

Chọn khẳng định đúng:

  • A

    $2a - d =  - 3$ 

  • B

    $a = d$                         

  • C

    $3a + d = 7$ 

  • D

    $a + d = 0$ 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Quan sát bảng biến thiên, tìm các đường tiệm cận đứng, ngang của đồ thị hàm số.

- Tìm $a,d$ và thay vào kiểm tra các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{ax + 2}}{{2x + d}}$  có $\left\{ \begin{align} & \xrightarrow{TCD}x=-\dfrac{d}{2}=-\dfrac{1}{2}\Rightarrow d=1 \\  & \xrightarrow{TCN}y=\dfrac{a}{2}=1\Rightarrow a=2 \\ \end{align} \right.\Rightarrow 3a+d=7$

Câu 37 :

Hàm số $y = \dfrac{{bx - c}}{{x - a}}$ $\left( {a \ne 0;} \right.$ $\left. {a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c \in \mathbb{R}} \right)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A

    \(a > 0,{\rm{ }}b > 0,{\rm{ }}c - ab < 0.\)

  • B

    \(a > 0,{\rm{ }}b > 0,{\rm{ }}c - ab > 0.\)

  • C

    \(a > 0,{\rm{ }}b > 0,{\rm{ }}c - ab = 0.\)

  • D

    \(a > 0,{\rm{ }}b < 0,{\rm{ }}c - ab < 0.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số, nhận xét tính đồng biến, nghịch biến rồi suy ra mối quan hệ giữa các hệ số \(a,b,c\) 

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = a > 0$; tiệm cận ngang \(y = b > 0.\)

Mặt khác, ta thấy dạng đồ thị là đường cong đi xuống từ trái sang phải trên các khoảng xác định của nó nên

Vậy \(a > 0,{\rm{ }}b > 0,{\rm{ }}c - ab < 0.\)

Câu 38 :

Tìm $m$ để phương trình ${x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x}  + m = 0$ có nghiệm trên $\left( { - \infty ;1} \right]$.

  • A

    $m \geqslant  - 2$       

  • B

    $m > 2$

  • C

    $m \leqslant  - 2$

  • D

    $m < 2$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Nêu mối quan hệ giữa số nghiệm của phương trình và số giao điểm của $d$$\left( C \right)$.

- Khảo sát hàm số $y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} $ trên $\left( { - \infty ;1} \right]$ và từ đó suy ra điều kiện của $m$.

Lời giải chi tiết :

Ta có số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của đồ thị (C): $y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} $ và đường thẳng d: $y =  - m$.

Xét hàm số (C): $y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} $ có: $y' = 5{x^4} + 3{x^2} + \dfrac{1}{{2\sqrt {1 - x} }} > 0\,\,\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right)$$ \Rightarrow $ hàm số luôn đồng biến trên $\left( { - \infty ;1} \right]$.

Lại có $y\left( 1 \right) = 2$.

Ta có BBT:

Theo BBT ta thấy pt có nghiệm $ \Leftrightarrow  - m \leqslant 2 \Leftrightarrow m \geqslant  - 2$.

Câu 39 :

Đơn giản biểu thức $P = \left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} - {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} + {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{2}}} + {b^{\dfrac{1}{2}}}} \right)\,\,\,\,(a,b > 0)$ ta được:

  • A

    $P = \sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}$          

  • B

    $P = a + b$     

  • C

    \(P = a - b\) 

  • D

    $P = \sqrt[3]{a} - \sqrt[3]{b}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức lũy thừa với số mũ hữu tỉ \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$P = \left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} - {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} + {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{2}}} + {b^{\dfrac{1}{2}}}} \right) = \left( {{a^{\dfrac{1}{2}}} - {b^{\dfrac{1}{2}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{2}}} + {b^{\dfrac{1}{2}}}} \right) = a - b$

Vậy  \(P = a - b\).

Câu 40 :

Rút gọn biểu thức $B = \dfrac{{{a^{2\sqrt 2 }} - {b^{2\sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + 1$ ta được kết quả là:

  • A

    $\dfrac{{{a^{\sqrt 2 }}}}{{{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}}}$ 

  • B

     $\dfrac{{{a^{2\sqrt 2 }}}}{{{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}}}$

  • C

     $\dfrac{{2{a^{\sqrt 2 }}}}{{{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}}}$       

  • D

    $0$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức ${a^{xy}} = {\left( {{a^x}} \right)^y}$  kết hợp sử dụng hằng đẳng thức, quy đồng mẫu thức để biến đổi và rút gọn $B$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $B = \dfrac{{{a^{2\sqrt 2 }} - {b^{2\sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + 1 = \dfrac{{\left( {{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}} \right)\left( {{a^{\sqrt 2 }} + {b^{\sqrt 3 }}} \right)}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + 1 $

$= \dfrac{{{a^{\sqrt 2 }} + {b^{\sqrt 3 }}}}{{{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}}} + 1 = \dfrac{{{a^{\sqrt 2 }} + {b^{\sqrt 3 }} + {a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}}}{{{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}}} = \dfrac{{2{a^{\sqrt 2 }}}}{{{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}}}$

Câu 41 :

Một khu rừng ở tỉnh Hà Giang có trữ lượng gỗ là $3.10^5(m^3).$ Biết tốc độ sinh trưởng của các ở khu rừng đó là $5\%$ mỗi năm. Hỏi sau $5$ năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khối gỗ?

  • A

    ${3.10^5}{(1 + 0,5)^5}({m^3})$     

  • B

    ${3.10^5}{(1 + 0,05)^5}({m^3})$      

  • C

    ${3.10^5}{(1 + 0,05)^4}({m^3})$     

  • D

    ${3.10^5}{(1 + 0,5)^4}({m^3})$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức lãi kép $T = A{\left( {1 + r} \right)^N}$

Lời giải chi tiết :

Trữ lượng gỗ sau năm thứ nhất: ${3.10}^5.(1+0,05)$

Trữ lượng gỗ sau năm thứ 2:       ${3.10}^5.(1+0,05).+{3.10}^5.(1+0,05).0,05={3.10}^5.{(1+0,05)}^2$

Tương tự như vậy đến năm thứ 5 trữ lượng gỗ ở khu rừng đó là : ${3.10}^5.{(1+0,05)}^5$

Câu 42 :

Đặt \(a = {\log _3}4,b = {\log _5}4\) . Hãy biểu diễn \({\log _{12}}80\) theo $a$ và $b$

  • A

    \({\log _{12}}80 = \dfrac{{2{a^2} - 2ab}}{{ab + b}}\)          

  • B

    \({\log _{12}}80 = \dfrac{{a + 2ab}}{{ab}}\)

  • C

    \({\log _{12}}80 = \dfrac{{a + 2ab}}{{ab + b}}\)      

  • D

    \({\log _{12}}80 = \dfrac{{2{a^2} - 2ab}}{{ab}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức đổi cơ số ${\log _a}b = \dfrac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}$; ${\log _a}b = \dfrac{1}{{{{\log }_b}a}};{\rm{   }}{\log _a}bc = {\log _a}b + {\log _a}c$

Lời giải chi tiết :

Ta có $80 = {4^2}.5;{\rm{    }}12 = 3.4$

$\begin{array}{l}{\log _{12}}80 = {\log _{12}}{4^2} + {\log _{12}}5 = 2{\log _{12}}4 + {\log _{12}}5 = \dfrac{2}{{{{\log }_4}12}} + \dfrac{1}{{{{\log }_5}12}} = \dfrac{2}{{{{\log }_4}3 + 1}} + \dfrac{1}{{{{\log }_5}3 + {{\log }_5}4}}\\ = \dfrac{2}{{\dfrac{1}{a} + 1}} + \dfrac{1}{{\dfrac{b}{a} + b}} = \dfrac{{2a}}{{a + 1}} + \dfrac{a}{{b\left( {a + 1} \right)}} = \dfrac{{2ab + a}}{{ab + b}}\end{array}$

Câu 43 :

Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?

  • A

    \({\log _{0,5}}a > {\log _{0,5}}b \Leftrightarrow a > b > 0\)

  • B

    \(\log x < 0 \Leftrightarrow 0 < x < 1\)

  • C

    \({\log _2}x > 0 \Leftrightarrow x > 1\)

  • D

    \({\log _{\dfrac{1}{3}}}a = {\log _{\dfrac{1}{3}}}b \Leftrightarrow a = b > 0\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có

$\begin{array}{l}{\log _a}b > {\log _a}c \Leftrightarrow b > c{\rm{    }}\left( {a > 1} \right)\\{\log _a}b > {\log _a}c \Leftrightarrow b < c{\rm{    }}\left( {0 < a < 1} \right)\end{array}$

Lời giải chi tiết :

${\log _{0.5}}a > {\log _{0.5}}b \Leftrightarrow a < b{\rm{  }}$ vì $0,5 <1$ suy ra  A sai.

$\log x < 0 \Leftrightarrow \log x < \log 1 \Leftrightarrow 0 < x < 1$ suy ra B đúng.

${\log _2}x > 0 \Leftrightarrow {\log _2}x > {\log _2}1 \Leftrightarrow x > 1$ suy ra C đúng.

${\log _{\dfrac{1}{3}}}a = {\log _{\dfrac{1}{3}}}b \Leftrightarrow a = b > 0{\rm{  }}$suy ra D đúng.

Câu 44 :

Tìm $m$ để phương trình \({4^x} - {\text{ }}{2^{x{\text{ }} + {\text{ }}3}} + {\text{ }}3{\text{ }} = {\text{ }}m\) có đúng 2 nghiệm $x \in \left( {1;3} \right)$ .

  • A

    $- 13 < m < - 9$

  • B

    $3 < m < 9$

  • C

    $- 9 < m < 3$

  • D

    $- 13 < m < 3$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đặt ẩn phụ đưa phương trình về bậc hai.

- Tìm điều kiện để bài toán phụ có nghiệm thỏa mãn điều kiện của ẩn phụ,

Lời giải chi tiết :

Đặt $t = {2^x};x \in \left( {1;3} \right) \Rightarrow t = {2^x} \in \left( {2;8} \right)$

Xét hàm số \(y = {t^2} - 8t + 3\) trên \((2;8)\) có:

$y' = 2t - 8;$ $y' = 0 \Leftrightarrow 2t - 8 = 0 \Leftrightarrow t = 4\in (2;8)$

Bảng biến thiên:

Căn cứ bảng biến thiên:

Phương trình \({4^x} - {\text{ }}{2^{x{\text{ }} + {\text{ }}3}} + {\text{ }}3{\text{ }} = {\text{ }}m\) có đúng 2 nghiệm \(x \in \left( {1;3} \right) \Leftrightarrow  - 13 < m <  - 9\)

Câu 45 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {2^{2019}}{x^3} + {3.2^{2018}}{x^2} - 2018\) có đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ \({x_1};{x_2};{x_3}\). Tính giá trị biểu thức \(P = \dfrac{1}{{f'\left( {{x_1}} \right)}} + \dfrac{1}{{f'\left( {{x_2}} \right)}} + \dfrac{1}{{f'\left( {{x_3}} \right)}}.\)

  • A

    \(P = {3.2^{2018}}\)

  • B

    \(P =  - 2018\)

  • C

    \(P = 0\)

  • D

    \(P = {2^{2019}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức Vi-et cho phương trình bậc ba \(a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0\,\left( {a \ne 0} \right)\) có ba nghiệm \({x_1},{x_2},{x_3}\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} + {x_3} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_1}{x_3} = \dfrac{c}{a}\\{x_1}{x_2}{x_3} =  - \dfrac{d}{a}\end{array} \right.\)

Sau đó biến đổi \(f'\left( x \right)\) để tính \(P.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(f\left( x \right) = {2^{2019}}{x^3} + {3.2^{2018}}{x^2} - 2018\)

\( \Rightarrow f'\left( x \right) = {3.2^{2019}}{x^2} + {3.2^{2019}}x = {3.2^{2019}}x\left( {x + 1} \right)\) \( \Rightarrow \dfrac{1}{{f'\left( x \right)}} = \dfrac{1}{{{{3.2}^{2019}}}}.\dfrac{1}{{x.\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{1}{{{{3.2}^{2019}}}}\left( {\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right)\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành \({2^{2019}}{x^3} + {3.2^{2018}}{x^2} - 2018 = 0\) (*)

Vì \({x_1},{x_2},{x_3}\) là ba ngiệm của phương trình (*) nên theo hẹ thức Vi-et ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} + {x_3} = \dfrac{{ - 3}}{2}\\{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_1}{x_3} = 0\\{x_1}{x_2}{x_3} = \dfrac{{2018}}{{{2^{2019}}}}\end{array} \right.\)

Ta có \(P = \dfrac{1}{{f'\left( {{x_1}} \right)}} + \dfrac{1}{{f'\left( {{x_2}} \right)}} + \dfrac{1}{{f'\left( {{x_3}} \right)}} = \dfrac{1}{{{{3.2}^{2019}}}}\left( {\dfrac{1}{{{x_1}}} - \dfrac{1}{{{x_1} + 1}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} - \dfrac{1}{{{x_2} + 1}} + \dfrac{1}{{{x_3}}} - \dfrac{1}{{{x_3} + 1}}} \right)\)

\( = \dfrac{1}{{{{3.2}^{2019}}}}\left[ {\left( {\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} + \dfrac{1}{{{x_3}}}} \right) - \left( {\dfrac{1}{{{x_1} + 1}} + \dfrac{1}{{{x_2} + 1}} + \dfrac{1}{{{x_3} + 1}}} \right)} \right]\)

\( = \dfrac{1}{{{{3.2}^{2019}}}}\left[ {\dfrac{{{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_1}{x_3}}}{{{x_1}{x_2}{x_3}}} - \dfrac{{\left( {{x_2} + 1} \right)\left( {{x_3} + 1} \right) + \left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_3} + 1} \right) + \left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)}}{{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)\left( {{x_3} + 1} \right)}}} \right]\)

\( = \dfrac{1}{{{{3.2}^{2019}}}}\left( {0 - \dfrac{{{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_1}{x_3} + 2\left( {{x_1} + {x_2} + {x_3}} \right) + 3}}{{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)\left( {{x_3} + 1} \right)}}} \right)\)

\( = \dfrac{1}{{{{3.2}^{2019}}}}.\dfrac{{0 + 2.\dfrac{{ - 3}}{2} + 3}}{{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)\left( {{x_3} + 1} \right)}} = 0\)

Câu 46 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Bất phương trình \(f\left( x \right) < {e^x} + m\) đúng với mọi \(x \in \left( { - 1;1} \right)\) khi và chỉ khi:

  • A

    \(m \ge f\left( 1 \right) - e\)

  • B

    \(m > f\left( { - 1} \right) - \dfrac{1}{e}\)

  • C

    \(m \ge f\left( { - 1} \right) - \dfrac{1}{e}\)

  • D

    \(m > f\left( 1 \right) - e\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cô lập m, đưa bất phương trình về dạng \(g\left( x \right) < m\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right) \Leftrightarrow m \ge \mathop {\max }\limits_{\left[ {a;b} \right]} g\left( x \right)\).

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có : \(f\left( x \right) < {e^x} + m \Leftrightarrow f\left( x \right) - {e^x} < m\)

Đặt \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - {e^x}.\) Khi đó :

\(\begin{array}{l}f\left( x \right) < {e^x} + m\,\,\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\\ \Rightarrow g\left( x \right) = f\left( x \right) - {e^x} < m\,\,\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\\ \Leftrightarrow m \ge \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} g\left( x \right)\\g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - {e^x}\end{array}\)

 Trên \(\left( { - 1;1} \right)\) ta có \(f'\left( x \right) < 0;\,\,{e^x} > 0\,\,\forall x \in R \Rightarrow g'\left( x \right) < 0\,\,\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\)

\( \Rightarrow g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( { - 1;\;1} \right).\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} g\left( x \right) = g\left( { - 1} \right) = f\left( { - 1} \right) - {e^{ - 1}} = f\left( { - 1} \right) - \dfrac{1}{e}\\ \Rightarrow m \ge f\left( { - 1} \right) - \dfrac{1}{e}.\end{array}\)

Câu 47 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + dx + e,\) với \(a,b,c,d,e \in \mathbb{R}.\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A

    \(a + b + c + d < 0\)     

  • B

    \(a + c < b + d\)

  • C

    \(a + c > 0\)

  • D

    \(d + b - c > 0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ đồ thị hàm số suy ra \(f'\left( 0 \right) = 0;\,f'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {0;1} \right)\)

Lập bảng biến thiên của hàm số $y=f(x)$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(f'\left( x \right) = 4a{x^3} + 3b{x^2} + 2cx + d\)

Từ đồ thị hàm số ta thấy \(f'\left( 0 \right) \Leftrightarrow d = 0\)

Từ đồ thị ta thấy:

+ Khi $x< -1$ thì $f'(x)>0$.

+ Khi $-1<x<0=>f'(x)<0$

+ Khi $0<x<x_0$ (với $x_0$ là nghiệm thứ 3 của phương trình $f'(x)=0$) $=>f'(x)>0$

+ Khi $x>x_0$ thì $f'(x)<0$

Ta có bảng biến thiên:

\(\Rightarrow f\left( { - 1} \right) > f\left( 0 \right)\)

\( \Leftrightarrow a - b + c - d + e > e \Leftrightarrow a + c > b + d\) nên B sai, lại có \(d = 0 \Rightarrow a + c > b\)  (1)

+) Từ bảng biến thiên \( \Rightarrow f\left( 1 \right) > f\left( 0 \right)\)

\( \Leftrightarrow a + b + c + d + e > e \Leftrightarrow a + b + c + d > 0\) nên A sai.

Mà \(d = 0\) nên \(a + b + c > 0 \Leftrightarrow a + c >  - b\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(2\left( {a + c} \right) > 0 \Leftrightarrow a + c > 0.\)

Câu 48 :

Cho $x, y$ là các số thực thỏa mãn \({\log _4}\left( {x + y} \right) + {\log _4}\left( {x - y} \right) \ge 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({P_{\min }}\) của biểu thức \(P = 2x - y\).

  • A

    \({P_{\min }}= 4\)

  • B

    \({P_{\min }}= -4\).

  • C

    \({P_{\min }}\)= \(2\sqrt 3 \).

  • D

    \({P_{\min }}\)= \(\dfrac{{10\sqrt 3 }}{3}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng bất đẳng thức Cô si: $\forall x,y \ge 0$ ta có: $\dfrac{{x + y}}{2} \ge \sqrt {xy} $

Lời giải chi tiết :

Điều kiện : $x + y >0, x – y > 0$

\({\log _4}\left( {x + y} \right) + {\log _4}\left( {x - y} \right) \ge 1 \Leftrightarrow {\log _4}\left( {{x^2} - {y^2}} \right) \ge 1 \Leftrightarrow {x^2} - {y^2} \ge 4\)

Ta có: $P = 2x - y = \dfrac{{x + y + 3(x - y)}}{2} \ge \sqrt {(x + y).3(x - y)}  = \sqrt {3({x^2} - {y^2})}  = \sqrt {3.4}  = 2\sqrt 3 $

Dấu “=” xảy ra khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\left( {x - y} \right)\\{x^2} - {y^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\left( {x - y} \right)\\3{\left( {x - y} \right)^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\\x + y = 2\sqrt 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} + \sqrt 3 \\y = \sqrt 3  - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\end{array} \right.\)

Vậy   $Min\,P = 2\sqrt 3 $.

 

Câu 49 :

Cho phương trình \({x^3} + \left( {m - 12} \right)\sqrt {4x - m}  = 4x\left( {\sqrt {4x - m}  - 3} \right)\), với \(m\) là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có hai nghiệm thực phân biệt?

  • A

    $3$

  • B

    $4$

  • C

    $2$

  • D

    $1$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số.

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: \(x \ge \dfrac{m}{4}\)

Ta có: \({x^3} + \left( {m - 12} \right)\sqrt {4x - m}  = 4x\left( {\sqrt {4x - m}  - 3} \right)\\ \Leftrightarrow {x^3} + 12x = \left( {4x - m} \right)\sqrt {4x - m}  + 12\sqrt {4x - m} \)

\( \Leftrightarrow {x^3} + 12x = {\left( {\sqrt {4x - m} } \right)^3} + 12\sqrt {4x - m} (*)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^3} + 12t,\,\,\,f'\left( t \right) = 3{t^2} + 12 > 0,\,\forall t \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

Phương trình (*) trở thành 

\( f\left( x \right) = f\left( {\sqrt {4x - m} } \right)\)

\( \Leftrightarrow x = \sqrt {4x - m}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = 4x - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\m = 4x - {x^2} = g\left( x \right)\end{array} \right.\)

Phương trình đã cho có hai nghiệm thực phân biệt \( \Leftrightarrow 0 \le m < 4 \Rightarrow m \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}\): 4 giá trị thỏa mãn.

Câu 50 :

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(a\). Biết tam giác \(SBA\) vuông tại \(B\), tam giác \(SCA\) vuông tại \(C\) và khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(SB\) bằng \(\dfrac{{3a}}{{\sqrt {13} }}\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

  • A

    \(\dfrac{{{a^3}}}{4}\).

  • B

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).

  • C

    \({a^3}\)

  • D

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gắn hệ trục tọa độ.

Đường thẳng \({d_1}\) có 1 VTCP \(\overrightarrow {{u_1}} \), đi qua điểm \({M_1}\).

Đường thẳng \({d_2}\) có 1 VTCP \(\overrightarrow {{u_2}} \), đi qua điểm \({M_2}\).

Khoảng cách giữa \({d_1}\) và \({d_2}\) được tính theo công thức: 

\(d({d_1};{d_2}) = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{M_1}{M_2}} .\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right]} \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right]} \right|}}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi O là trung điểm của BC.

Ta gắn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ. Trong đó:

\(A\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};0;0} \right),\,B\left( {0;\dfrac{a}{2};0} \right),\,C\left( {0; - \dfrac{a}{2};0} \right)\)

Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng vuông góc với AB tại B, \(\left( Q \right)\) là mặt phẳng vuông góc với AC tại C. Gọi giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) là đường thẳng \(d\).

Do \(SB \bot AB,\,\,SC \bot AC\) nên \(S \in d\).

\(\overrightarrow {AB}  = \left( { - \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{a}{2};0} \right),\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( { - \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}; - \dfrac{a}{2};0} \right)\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(B\left( {0;\dfrac{a}{2};0} \right)\), nhận \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {\sqrt 3 ; - 1;0} \right)\) là 1 VTPT, có phương trình là: \(\sqrt 3 x - y + \dfrac{a}{2} = 0\).

Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(C\left( {0; - \dfrac{a}{2};0} \right)\), nhận \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {\sqrt 3 ;1;0} \right)\) là 1 VTPT, có phương trình là: \(\sqrt 3 x + y + \dfrac{a}{2} = 0\).

\(d\) là giao của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right) \Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 3 x - y + \dfrac{a}{2} = 0\\\sqrt 3 x + y + \dfrac{a}{2} = 0\end{array} \right.\),   \(\left[ {\overrightarrow {{n_1}} ;\overrightarrow {{n_2}} } \right] = \left( {0;0;2\sqrt 3 } \right)\)

\( \Rightarrow d\) đi qua \(I\left( { - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};0;0} \right)\)có 1 VTCP \(\overrightarrow u  = \left( {0;0;1} \right)\), có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }}\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\)

Giả sử \(S\left( { - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};0;t} \right)\). Ta có: \(\begin{array}{l}\overrightarrow {SB}  = \left( {\dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};\dfrac{a}{2}; - t} \right);\,\,\\\overrightarrow {CA}  = \left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{a}{2};0} \right)\end{array}\)\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right] = \left( {\dfrac{{at}}{2};\dfrac{{a\sqrt 3 t}}{2}; - \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{6}} \right)\)\( \Rightarrow \left| {\left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right]} \right| = \sqrt {\dfrac{{{a^2}{t^2}}}{4} + \dfrac{{3{a^2}{t^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}}  = \sqrt {{a^2}{t^2} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}} \)

Ta có: \(\overrightarrow {CB}  = \left( {0;a;0} \right)\)\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right].\overrightarrow {CB}  = 0 + \dfrac{{a\sqrt 3 t}}{2}.a + 0 = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 t}}{2}\)

\(d(SB;AC) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right].\overrightarrow {CB} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right]} \right|}} = \dfrac{{\left| {\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 t}}{2}} \right|}}{{\sqrt {{a^2}{t^2} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}} }}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{\left| {\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 t}}{2}} \right|}}{{\sqrt {{a^2}{t^2} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}} }} = \dfrac{{3a}}{{\sqrt {13} }} \Leftrightarrow \dfrac{{3{a^4}{t^2}}}{{4{a^2}{t^2} + \dfrac{1}{3}{a^2}}} = \dfrac{{9{a^2}}}{{13}}\\ \Leftrightarrow 39{a^2}{t^2} = 36{a^2}{t^2} + 3{a^2} \Leftrightarrow {t^2} = {a^2} \Leftrightarrow t = a\end{array}\)

\( \Rightarrow S\left( { - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};0;a} \right)\)\( \Rightarrow h = d\left( {S;\left( {Oxy} \right)} \right) = a\)

Diện tích tam giác đều ABC là: \(S = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}.h.S = \dfrac{1}{3}.a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).

close