Đề kiểm tra giữa kì I Toán 6 - Đề số 5 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì I Toán 6 - Đề số 5 có lời giải chi tiết Quảng cáo
Đề bài Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Hãy chọn và viết vào bài làm một trong các chữ A,B,C,DA,B,C,D đứng trước phương án đúng. Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên khác 00 và không vượt quá 55 là: A. {0;1;2;3;4}{0;1;2;3;4} B. {1;2;3;4}{1;2;3;4} C. {0;1;2;3;4;5}{0;1;2;3;4;5} D. {1;2;3;4;5}{1;2;3;4;5} Câu 2. Số phần tử của tập hợp A={1991;1992;…;2019;2020}A={1991;1992;…;2019;2020} là: A. 2828 B. 2929 C. 3030 D. 3131 Câu 3. Một tàu hỏa chở 512512 hành khách. Biết rằng mỗi toa có 1010 khoang, mỗi khoang có 44 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số hành khách? A. 1212 B. 1313 C. 1414 D. 1515 Câu 4. Trong các số 142;255;197;210142;255;197;210. Số không chia hết cho cả 22 và 55 là: A. 142142 B. 255255 C. 210210 D. 197197 Câu 5. Phép tính đúng là: A. 20190=020190=0 B. x2.x=x3x2.x=x3 C. 25:22=2725:22=27 D. 10000=10310000=103 Câu 6. Với x=2,y=3x=2,y=3 thì x2y2x2y2 có giá trị là: A. 3636 B. 2727 C. 7272 D. 108108 Câu 7. Cho hình vẽ: Chọn khẳng định đúng trong các câu sau: A. A∈a,B∉bA∈a,B∉b B. A∈a,B∈bA∈a,B∈b C. A∉a,B∉bA∉a,B∉b D. A∉a,B∈bA∉a,B∈b Câu 8. Số La Mã XIVXIV có giá trị là: A. 1717 B. 1616 C. 1515 D. 1414 Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 9 (2,5 điểm): Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) a) 146+121+54+379146+121+54+379 b) 43.17+29.57+13.43+5743.17+29.57+13.43+57 c) 56:54+32−2019056:54+32−20190 d) 100:{250:[450−(4.53−23.25)]}100:{250:[450−(4.53−23.25)]} Câu 10 (2,5 điểm): Tìm số tự nhiên x,x, biết: a) b) x−280:35=5.54x−280:35=5.54 c) 390:(5x−5)=39390:(5x−5)=39 d) 6x3−8=406x3−8=40 Câu 11 (2 điểm): Cho đường thẳng mn,mn, lấy điểm OO thuộc đường thẳng mnmn và điểm AA không thuộc đường thẳng mn.mn. Vẽ tia OAOA, lấy điểm CC sao cho AA nằm giữa OO và CC. a) Kể tên các tia đối nhau gốc OO, các tia trùng nhau gốc OO. b) Hai tia OAOA và ACAC có trùng nhau không? Vì sao? Câu 12 (1,0 điểm): a) Cho S=1+3+32+33+…+398+399S=1+3+32+33+…+398+399. Tìm chữ số tận cùng của SS. b) Tìm các số tự nhiên x,yx,y sao cho: 7x+12y=507x+12y=50 Lời giải chi tiết A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phương pháp: Liệt kê tất cả các số tự nhiên khác và không vượt quá 55. Cách giải: Các số tự nhiên khác 00và không vượt quá 55 là: 1;2;3;4;51;2;3;4;5 Vậy tập hợp các số tự nhiên khác 00 và không vượt quá 55 là: {1;2;3;4;5}.{1;2;3;4;5}. Chọn D. Câu 2: Phương pháp: Áp dụng công thức tìm số số hạng của dãy số: Số số hạng = (Số cuối – Số đầu) : Khoảng cách giữa hai số + 1 Cách giải: Số phần tử của tập hợp AA là: (2020−1991):1+1=30(2020−1991):1+1=30 (phần tử) Chọn C. Câu 3: Phương pháp: Tính số chỗ ngồi ở mỗi toa và thực hiện phép tính chia, còn dư bao nhiêu hành khách thì xếp vào 11 toa nữa. Cách giải: Mỗi toa có số chỗ ngồi là: 4.10=404.10=40 (chỗ ngồi) Để chở 512512 hành khách cần số toa là: 512:40=12512:40=12 (toa) và dư 3232 hành khách. 3232 hành khách được xếp vào 11 toa nữa. Vậy cần ít nhất 12+1=1312+1=13 toa để chở hết hành khách. Chọn B. Câu 4: Phương pháp: Xét từng đáp án và áp dụng dấu hiệu chia hết cho 22 và cho 55 Cách giải: +) Vì 142142 có chữ số tận cùng là 22 nên 142142 chỉ chia hết cho 22 mà không chia hết cho 55. +) Vì 255255 có chữ số tận cùng là 55 nên 255255 chỉ chia hết cho 55 mà không chia hết cho 22. +) Vì 210210 có chữ số tận cùng là 00 nên 210210 chia hết cho cả 55 và 22. +) Vì 197197 có chữ số tận cùng là 77 nên 197197 không chia hết cho cả 55 và 22. Chọn D. Câu 5: Phương pháp: Xét từng đáp án và áp dụng các phép toán của lũy thừa. Cách giải: Ta có: +) 20190=1⇒20190=1⇒ Đáp án A sai. +) x2.x=x2+1=x3⇒x2.x=x2+1=x3⇒ Đáp án B đúng. +) 25:22=25−2=23⇒25:22=25−2=23⇒ Đáp án C sai. +) 10000=104⇒10000=104⇒ Đáp án D sai. Chọn B. Câu 6: Phương pháp: Thay x,yx,y để tính giá trị của biểu thức x2y2x2y2. Cách giải: Thay x=2,y=3x=2,y=3 vào biểu thức x2y2x2y2 ta được: x2y2=22.32=4.9=36x2y2=22.32=4.9=36 Chọn A. Câu 7: Phương pháp: Quan sát hình vẽ, xác định vị trí của điểm A,BA,B so với đường thẳng a,ba,b. Cách giải: Vì AA nằm trên đường thẳng aa nên A∈aA∈a. Vì BB không nằm trên đường thẳng bb nên B∉bB∉b. Vậy A∈a,B∉bA∈a,B∉b. Chọn A. Câu 8: Phương pháp: Áp dụng cách đọc và viết số La Mã. Cách giải: Số La Mã XIVXIV có giá trị là 1414. Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 9: Phương pháp: Áp dụng các công thức về lũy thừa, thứ tự thực hiện phép tính và các tính chất của các phép toán. Cách giải:
Câu 10: Phương pháp: +) Sử dụng quy tắc Chuyển vế - đổi dấu. +) Ta có: xm=am ⇒x=a. Cách giải:
Câu 11: Phương pháp: Áp dụng các định nghĩa của hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau. Cách giải:
a) Kể tên các tia đối nhau gốc O, các tia trùng nhau gốc O. Các tia đối nhau gốc O là: Om và On Các tia trùng nhau gốc O là: OA và OC. b) Hai tia OA và AC có trùng nhau không? Vì sao? Hai tia OA và AC không phải là hai tia trùng nhau vì hai tia này không chung gốc. Câu 12: Phương pháp: a) Tính 3S−S để tìm được tổng S. b) Xét 122>50 nên để có 7x+12y=50 thì y<2 và y là số tự nhiên. Xét từng trường hợp của y để tìm x. Cách giải: a) Cho S=1+3+32+33+…+398+399. Tìm chữ số tận cùng của S. Ta có: S=1+3+32+33+…+398+399 ⇒3S=3+32+33+…+399+3100 ⇒3S−S=(3+32+33+…+399+3100)−(1+3+32+33+…+398+399) ⇒2S=3100−1 ⇒S=3100−12 Vì 34 có chữ số tận cùng là 1 nên (34)25 có chữ số tận cùng là 1. ⇒3100−1 có chữ số tận cùng là 0 ⇒Scó chữ số tận cùng là 5. b) Tìm các số tự nhiên x,y sao cho: 7x+12y=50 Ta có: 7x+12y=50 Vì 122=144>50 suy ra y<2. Vì y là số tự nhiên nên y∈{0;1}. +) Với y=0 ta có: 7x+120=50⇒7x=49⇒x=2 (thỏa mãn) +) Với y=1 ta có: 7x+121=50⇒7x=38⇒ Không có giá trị nào của x thỏa mãn. Vậy (x;y)=(2;0).
Quảng cáo
|