Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 13 - Chương 2 - Đại số 6Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 13 - Chương 2 - Đại số 6 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Chứng minh rằng: \(a^2+ 3a + 1\) không chia hết cho 2, với mọi \(a ∈\mathbb Z\) Bài 2. Tìm \(x ∈\mathbb Z\), biết: \(|x| + |2 – x| = 2\) LG bài 1 Phương pháp giải: Biến đổi:\(a^2+ 3a + 1 = a( a + 3) + 1\) Xét 2 trường hợp a chẵn và a lẻ Lời giải chi tiết: Ta có: \(a^2+ 3a + 1 = a( a + 3) + 1\) + Nếu \(a = 2k; k ∈\mathbb Z\)\( ⇒ 2k (2k + 3)\; ⋮\; 2\); 1 không chia hết cho 2 \(⇒ (a^2+ 3a + 1 )\) không chia hết cho 2 + Nếu \(a = 2k + 1; k ∈\mathbb Z\)\( ⇒ a + 3 = 2k + 1 + 1 = 2k + 4 \)\(\,= 2(k + 2)\; ⋮\; 2\) \(⇒ a(a + 3)\; ⋮\; 2\); 1 không chia hết cho 2 \(⇒ (a^2+ 3a + 1 )\) không chia hết cho 2 Vậy \((a^2+ 3a + 1)\) không chia hết cho 2, với mọi \(a ∈\mathbb Z\). LG bài 2 Phương pháp giải: \(x ∈\mathbb Z ⇒ |x| ∈\mathbb N, |x – 2| ∈\mathbb N\) Viết 2 thành tổng hai số tự nhiên để tìm x Lời giải chi tiết: Vì \(x ∈\mathbb Z ⇒ |x| ∈\mathbb N, |x – 2| ∈\mathbb N\) Nếu \(|x| = 0 ⇒ |x – 2| = 2\). Ta tìm được \(x = 0\). Nếu \(|x| = 1 ⇒ |x – 2| = 1\). Ta tìm được \(x = 1\). Nếu \(|x| = 2 ⇒ |x – 2| = 0\). Ta tìm được \(x = 2\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|