Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 8Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 8 Quảng cáo
Đề bài Bài 1. Tìm a, b để đa thức \(A\left( x \right) = 2{x^3} - {x^2} + ax + b\) chia hết cho đa thức \(B(x) = {x^2} - 1.\) Bài 2. Tìm x để phép chia \(\left( {5{x^3} - 3{x^2} + 7} \right):\left( {{x^2} + 1} \right)\) có dư bằng 5. Phương pháp giải - Xem chi tiết Đặt phép tính theo hàng dọc Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0. Lời giải chi tiết A(x) chia hết cho B(x) khi \(\left( {a + 2} \right)x + b - 1\) là đa thức 0. Vậy \(a + 2 = 0\) và \(b - 1 = 0 \Rightarrow a = - 2\) và \(b = 1.\) 2. Vậy phần dư của phép chia là \(-5x+10\) Theo đề bài, ta có \( - 5x + 10 = 5 \Rightarrow - 5x = - 5 \Rightarrow x = 1\) Vậy \(x=1\) là giá trị cần tìm. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|