Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 3 – Chương IV - Giải tích 12Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 3 – Chương IV - Giải tích 12. Quảng cáo
Đề bài Câu 1. Cho số phức z = - 1 + 3i. Phần thực và phần ảo của \(\overline z \) là: A. – 1 và 3. B. – 1 và – 3 . C. 1 và – 3 . D. – 1 và – 3i . Câu 2. Số phức z = 1 – 2i có điểm biểu diễn là: A. M(1 ; 2). B. M(1 ; - 2) . C. M(- 1; 2). D. M(- 1 ; - 2). Câu 3. Nghịch đảo của số phức z = 1 + i là ; A. \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}i\). B. \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2}i\). C. 1 – i D. – 1 + i. Câu 4. Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A biểu diễn số phức z1 = 1 + 2i, B là điểm thuộc đường thẳng y = 2 sao cho tam giác OAB cân tại O . Điểm B biểu diễn số phức nào trong các số phức sau đây ? A. z = - 1 + 2i. B. z = 1 – 2i. C. z = 3 + 3i D. z = 3 – 3i. Câu 5. Cho biểu thức \(B = \left( {2 + 3i} \right)\left( {3 - i} \right) + \left( {2 - 3i} \right)\left( {3 + i} \right)\). Giá trị của B là ; A. B = 1. B. B = 18i. C. B = 18. D. B = 0. Câu 6. Phương trình bậc hai trên tập số phức có thể có mấy nghiệm ? A. 1 B. 2 C. 0 D. Cả A và B đều đúng . Câu 7. Tìm số thực x , y sao cho \(\left( {1 - 2i} \right)x + \left( {1 + 2i} \right)y = 1 + i\). A. \(x = \dfrac{1}{4}\,,\,\,y = \dfrac{3}{4}\). B. \(x = \dfrac{1}{4}\,,\,\,y = - \dfrac{3}{4}\). C. \(x = - \dfrac{1}{4}\,,\,\,y = \dfrac{3}{4}\). D. \(x = - \dfrac{1}{4}\,,\,\,y = - \dfrac{3}{4}\). Câu 8. Gọi M và N lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \({z_1},\,{z_2}\) khác 0. Khi đó khẳng định nào sau đây sai ?
A. \(|{z_2}| = ON\). B. \(|{z_1}| = OM\). C. \(|{z_1} - {z_2}| = MN\). D. \(|{z_1} + {z_2}| = MN\). Câu 9.Tập điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \(|z{|^2} = {z^2}\) là: A. Cả mặt phẳng. B. Đường thẳng C. Một điểm. D. Hai đường thẳng . Câu 10. Cho số phức \(z = \dfrac{{i - m}}{{1 - m\left( {m - 2i} \right)}}\,\,(m \in R)\). Giá trị của m để |z| lớn nhất là : A. m = 1. B. m = - 1 . C. m = \(\dfrac{1}{2}\). D. m = 0.
Lời giải chi tiết
Lời giải chi tiết Câu 1. Ta có: \(z = - 1 + 3i \Rightarrow \overline z = - 1 = 3i\) + Phần thực là \( - 1\) + Phần ảo là \( - 3\) Chọn đáp án B. Câu 2. Điểm biểu diễn của số phức \(z = 1 - 2i\) là \(M\left( {1; - 2} \right)\) Chọn đáp án B. Câu 3. Ta có: \(\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{{1 + i}} = \dfrac{{1 - i}}{{1 - {i^2}}} = \dfrac{{1 - i}}{2} \)\(\,= \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2}i\) Chọn đáp án B. Câu 4. Điểm \(A\left( {1;2} \right)\) .Gọi \(B\left( {b;2} \right)\) Ta có: \(\overrightarrow {OA} = \left( {1;2} \right),\;\overrightarrow {OB} = \left( {b;2} \right)\) \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OA} = \left( {1;2} \right) \Rightarrow OA = \sqrt 5 \\\overrightarrow {OB} = \left( {b;2} \right) \Rightarrow OB = \sqrt {{b^2} + 4} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \sqrt {{b^2} + 4} = \sqrt 5 \Leftrightarrow b = \pm 1.\) Khi đó \(B\left( { - 1;2} \right) \Rightarrow z = - 1 + 2i\) Chọn đáp án A. Câu 5. Ta có: \(B = \left( {2 + 3i} \right)\left( {3 - i} \right) + \left( {2 - 3i} \right)\left( {3 + i} \right) \)\(\,= 6 - 2i + 9i + 3 + 6 + 2i - 9i + 3 \)\(\,= 18\) Chọn đáp án C. Câu 6. Phương trình bậc hai trên tập số phức có thể có 1 nghiệm hoặc 2 nghiệm. Chọn đáp án D. Câu 7. Ta có: \(\left( {1 - 2i} \right)x + \left( {1 + 2i} \right)y = 1 + i \) \(\Leftrightarrow x + y - 1 - \left( {2x - 2y + 1} \right)i = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\2x - 2y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{4}\\y = \dfrac{3}{4}\end{array} \right.\) Chọn đáp án A. Câu 8. Giả sử \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = a + bi \to \left| {{z_1}} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = OM\\{z_2} = m + ni \to \left| {{z_2}} \right| = \sqrt {{m^2} + {n^2}} = ON\end{array} \right. \\ \Rightarrow \left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {a + m} \right)}^2} + {{\left( {b + n} \right)}^2}} \) Mà \(MN = \sqrt {{{\left( {b - n} \right)}^2} + {{\left( {a - m} \right)}^2}} \) Chọn đáp án D. Câu 9. Ta có: \(|z{|^2} = {z^2} \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {\left( {a + bi} \right)^2}\) \(\Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {a^2} + 2abi - {b^2}\) \( \Leftrightarrow 2{b^2} = 2abi \Leftrightarrow b = ai\) Tập điểm biểu diễn số phức z là một đường thẳng Chọn đáp án B. Câu 10. Ta có: \(z = \dfrac{{i - m}}{{1 - m\left( {m - 2i} \right)}}\) \(\;\;\;= \dfrac{{i - m}}{{1 - {m^2} + 2mi}} = \dfrac{{i - m}}{{ - {{\left( {i - m} \right)}^2}}} \) \(\;\;\;= \dfrac{1}{{m - i}} = \dfrac{{m + i}}{{{m^2} + 1}}\) Khi đó \(\left| z \right| = \sqrt {\dfrac{{{m^2} + 1}}{{{{\left( {{m^2} + 1} \right)}^2}}}} = \sqrt {\dfrac{1}{{{m^2} + 1}}} \le 1\) Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(m = 0\) Chọn đáp án D. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|