tuyensinh247

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 2 - Sinh học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 2 - Sinh học 11

Quảng cáo

Đề bài

Câu 1: Có các kiểu hướng hoá nào?

A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm. 

B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực (cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại). 

C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm. 

D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm 

Câu 2: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?

A. Hướng sáng. 

B. Hướng tiếp xúc. 

C. Hướng nước. 

D. Hướng hoá. 

Câu 3: Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:

A. hướng sáng. 

B. hướng trọng lực âm. 

C. hướng tiếp xúc. 

D. hướng trọng lực dương. 

Câu 4: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?

A. Các kim loại, khí trong khí quyển. 

B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn. 

C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác. 

D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm 

Câu 5: Hướng động là gì?

A. Hình htức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. 

B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ môi trường. 

C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng. 

D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều. 

Câu 6: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:

A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm

B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương 

C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm

D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương

Câu 7: Hai loại hướng động chính là

A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực). 

B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). 

C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). 

D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). 

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?

A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.

B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực hay hướng đất. 

C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương. 

D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây. 

Câu 9: Thế nào là hướng tiếp xúc?

A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh. 

B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài. 

C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. 

D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng. 

Câu 10: Các kiểu hướng động âm ở rễ là

A. hướng đất, hướng sáng. 

B. hướng sáng, hướng hoá. 

C. hướng sáng, hướng nước. 

D. hướng nước, hướng hoá. 

Câu 11: Các kiểu ứng động của cây?

A. Ứng động không sinh trưởng - ứng động để tồn tại. 

B. Ứng động sức trương - hoá ứng động. 

C. Ứng động sinh trưởng - ứng động để tồn tại. 

D. Ứng động sinh trưởng - ứng động không sinh trưởng. 

Câu 12: Cho các hiện tượng:

I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng

II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân

III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc

IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc

V. Sự đóng mở của khí khổng

Hiện tượng nào thuộc tính ứng động?

A. III, IV

B. III, V

C. I, II, IV

D. Các đáp án đều sai

Câu 13: Ứng động (vận động cảm ứng) là

A. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. 

B. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. 

C. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. 

D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng khi vô hướng. 

Câu 14: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:

A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học

B. Sự co rút của chất nguyên sinh

C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào

D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng

Câu 15: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt độ) là kiểu ứng động:

A. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động 

B. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động

C. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động

D. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

D

B

C

C

A

6

7

8

9

10

D D A C B
11 12 13 14 15
D B B D D

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close