Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 6Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 6 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Cho tập hợp \(A =\{ 1; 2; 3; 4\}\). Viết tất cả các tập con của A. Bài 2. Cho tập hợp \(B = \{1; 4 ; 7;...; 2011 \}\). Tính số phần tử của B. Bài 3. Cho tập hợp A gồm các phần tử là các số. Cách viết nào sau đây là đúng : \( ∅ ∈ A ;∅ ⊂A ;∅ = \{0\}\) LG bài 1 Phương pháp giải: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Lời giải chi tiết: Các tập con của A : ∅ ; {1}; {2}; {3}; {4}; {1; 2 }; {1; 3}; {1; 4}; {2;3 }; {2;4}; {3;4}; {1;2;3}; {1;2;4}; {1;3;4}; {2;3;4}; A. LG bài 2 Phương pháp giải: Số các số hạng của dãy số là: (số cuối - số đầu): khoảng cách +1 Lời giải chi tiết: Ta có số phần tử của tập hợp B là: \((2011 -1 ) :3 +1 =671\) LG bài 3 Phương pháp giải: Nhớ lại cách sử dụng kí hiệu tập con \(\subset\) và kí hiệu thuộc \(\in\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(∅ ⊂ A\) là cách viết đúng vì \(∅\) là tập hợp con của mọi tập hợp ; \(\{0\}\) là tập hợp có một phần tử là số 0. Vì thế viết \(∅ = \{0\}\) là sai ; viết \(∅ ∈ A\) cũng sai vì phần tử của A là các số. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|