Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Đề số 4 - Đại số 10

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Đề số 4 - Đại số 10

Quảng cáo

Đề bài

Chọn phương án đúng

Câu 1. Phương trình \(\left| {2x - 4} \right| - 2x + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?

A.Vô nghiệm              B.1                            

C.2                             D.Vô số nghiệm

Câu 2. Với giá trị nào của m thì phương trình \(\left( {m - 1} \right){x^2} - 6\left( {m - 1} \right)x + 2m - 3 = 0\) có nghiệm kép ?

A.\(m = \dfrac{7}{6}\)                  

B.\(m =  - \dfrac{6}{7}\)                

C.\(m = \dfrac{6}{7}\)                   

D.\(m{\rm{ }} = {\rm{ }} - 1\)

Câu 3. Với giá trị nào của m thì phương trình \({x^2}\;-{\rm{ }}mx{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) có hai nghiệm âm phân biệt ?

A.\(m < 0\)                    B.\(m > 2\) 

C.\(m \ne 0 \)                    D.\(m < -2\)

Câu 4. Với giá trị nào của m thì phương trình \(\dfrac{{2mx - 1}}{{x + 1}} = 3\) có nghiệm ?

A.\(m \ne \dfrac{3}{2}\)                

B.\(m \ne 0\)

C.\(m \ne \dfrac{3}{2}\) và \(m \ne 0\)       

D. \(m \ne \dfrac{3}{2}\)  và \(m \ne  - \dfrac{1}{2}\)

Câu 5. Phương trình \({x^6} + 2007{x^3} - 2009 = 0\) có bao nhiêu nghiệm âm ?

A.0                           B.1                            

C.3                           D.6

Câu 6. Gọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{x^2}\;-{\rm{ }}ax{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = 0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(T = 2x_1^2 + 2x_2^2\) là

A.\(2\left( {\dfrac{{{a^2}}}{4} + 1} \right)\)

B.\(2\left( {\dfrac{{{a^2}}}{4} - 1} \right)\)

C.\(2\left( {{a^2} + 1} \right)\)                                              

D.\(2\left( {{a^2} - 1} \right)\)

Câu 7. Phương trình \(\dfrac{{2x + m + 1}}{{\sqrt {x - 1} }} - 4\sqrt {x - 1}  = \dfrac{{x - 2m + 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\) có nghiệm khi ?

A.\(m <  - \dfrac{1}{3}\)                                                

B. \(m >  - \dfrac{1}{3}\)

C.\(m \ne  - \dfrac{4}{3}\)                         

D.\(m \in \mathbb{R}\)

Câu 8. Điều kiện xác định của phương trình \(x + 2 - \dfrac{1}{{\sqrt {x + 2} }} = \dfrac{{\sqrt {4 - 3x} }}{{x + 1}}\) là

A.\(x >  - 2\) và \(x \ne  - 1\)                                 

B.\( - 2 < x < \dfrac{4}{3}\)

C. \(x \ne  - 2\)và \(x \ne  - 1\)                                

D.\( - 2 < x \le \dfrac{4}{3}\) và \(x \ne  - 1\)

Câu 9. Phương trình \({m^2}\left( {x - 1} \right) - 2m = 4x\) vô nghiệm khi và chỉ khi

A. \(m = -2\)                  

B. \(m = 2\)                      

C. \(m \ne  \pm 2\)     

D. \(m = 0\)

Câu 10. Cho phương trình \({x^2} + 7x-12{m^2} = 0\). Hãy chọn kết luận đúng

A. Phương trình luôn luôn có hai nghiệm phân biệt.

B. Phương trình luôn luôn có hai nghiệm trái dấu.

C. Phương trình luôn luôn vô nghiệm.

D. Phương trình luôn luôn có hai nghiệm âm phân biệt.

Lời giải chi tiết

Câu 1. Chọn D

Ta có \(\left| {2x - 4} \right| - 2x + 4 = 0\)

\(\Leftrightarrow \left| {2x - 4} \right| = 2x - 4 \)

\(\Leftrightarrow 2x - 4 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\) .

Câu 2. Chọn C

Phương trình \(\left( {m - 1} \right){x^2} - 6\left( {m - 1} \right)x + 2m - 3 = 0\) có nghiệm kép khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 \ne 0\\9{\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {m - 1} \right)\left( {2m - 3} \right) = 0\end{array} \right.\\{\rm{            }} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m = 1{\;\rm{ hay\; m = }}\dfrac{6}{7}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \dfrac{6}{7}\end{array}\) .

Câu 3. Chọn D

Phương trình \({x^2} - mx + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\S < 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4 > 0\\m < 0\\1 > 0\end{array} \right.\\{\rm{           }} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m <  - 2{\rm{\; hay\; m > 2}}\\{\rm{m < 0}}\end{array} \right.\\{\rm{           }} \Leftrightarrow m <  - 2\end{array}\)

Câu 4. Chọn D

Điều kiện xác định \(x \ne  - 1\) . Khi đó

\(\dfrac{{2mx - 1}}{{x + 1}} = 3\)

\(\Leftrightarrow 2mx - 1 = 3x + 3 \)

\(\Leftrightarrow \left( {2m - 3} \right)x = 4{\rm{ }}\;(1)\)

Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi \(2m - 3 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \dfrac{3}{2}\) .

Nghiệm của (1) là \(x = \dfrac{4}{{2m - 3}}\) . Nghiệm này là nghiệm của phương trình đã cho khi           

\(\dfrac{4}{{2m - 3}} \ne  - 1 \Leftrightarrow 4 \ne 3 - 2m\)

\(\Leftrightarrow m \ne  - \dfrac{1}{2}\) .

Vậy phương trình đã cho có nghiệm khi \(m \ne \dfrac{3}{2}\) và \(m \ne  - \dfrac{1}{2}\) .

Câu 5. Chọn B. Phương trình bậc hai \({t^2} + 2007t - 2009 = 0\) có hai nghiệm trái dấu nên phương trình   \({x^6} + 2007{x^3} - 2009 = 0\) có một nghiệm âm.

Câu 6. Chọn A

\(T = 2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) \)\(\;= 2{\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right]} \)\(\;= 2\left( {\dfrac{{{a^2}}}{4} + 1} \right)\) .

Câu 7. Chọn B. Điều kiện xác định \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\) . Khi đó bài toán trở thành tìm \(m\) để phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện \(x > 1\). Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{2x + m + 1}}{{\sqrt {x - 1} }} - 4\sqrt {x - 1}  = \dfrac{{x - 2m + 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\\ \Leftrightarrow 2x + m + 1 - 4\left( {x - 1} \right) = x - 2m + 1\end{array}\)

\( \Leftrightarrow 3x = 3m + 4 \Leftrightarrow x = \dfrac{{3m + 4}}{3}\)

Nghiệm này thỏa mãn điều kiện \(x{\rm{ }} > {\rm{ }}1\) khi và chỉ khi

\(\dfrac{{3m + 4}}{3} > 1 \Leftrightarrow 3m + 4 > 3 \Leftrightarrow m >  - \dfrac{1}{3}\)

Câu 8. Chọn D. Phương trình \(x + 2 - \dfrac{1}{{\sqrt {x + 2} }} = \dfrac{{\sqrt {4 - 3x} }}{{x + 1}}\) được xác định khi và chỉ khi

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2 > 0\\4 - 3x \ge 0\\x + 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x >  - 2\\x \le \dfrac{4}{3}\\x \ne  - 1\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 < x \le \dfrac{4}{3}\\x \ne  - 1\end{array} \right.\)

Câu 9. Chọn B

Ta có \({m^2}\left( {x - 1} \right) - 2m = 4x \)

\(\Leftrightarrow \left( {{m^2} - 4} \right)x = {m^2} + 2m\) .

Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi

\(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4 = 0\\{m^2} + 2m \ne 0\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m =  \pm 2\\m \ne 0,{\rm{ m}} \ne {\rm{ - 2}}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2\) .

Câu 10. Chọn A.

Phương trình \({x^2} + 7x - 12{m^2} = 0\) có \(\Delta  = {7^2} + 48{m^2} > 0\;\forall m\) nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Với \(m = 0\), phương trình có 2 nghiệm :

\(\left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = - 7
\end{array} \right.\) nên loại B.

Vậy A là đáp án đúng.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close