TUYENSINH247 TẶNG MIỄN PHÍ BỘ ĐỀ ÔN THI CUỐI HK1

Từ lớp 3 - lớp 12, có đáp án chi tiết

NHẬN NGAY
Xem chi tiết

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương 1 - Vật lí 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương 1 - Vật lí 9

Quảng cáo

Đề bài

Câu 1. Hai dây nhôm có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 12Ω và có chiều dài là 16m, dây thứ hai có điện trở R2 = 17Ω. Chiều dài của dây thứ hai là

A. 1,3m          B. 12,75m

C. 22,67m      D. 24,76m

Câu 2. Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là R1, dây kia có chiều dài l2 có điện trở là R2 thì tỷ số \({{{l_2}} \over {{l_1}}}\)= 4. Vậy tỷ số \({{{R_1}} \over {{R_2}}}\) là

A. 4                             B. 2                      

C. 0,5                          D. 0,25           

Câu 3. Hai dây nhôm có cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 5Ω và 6Ω. Dây thứ nhất có chiều dài 15m. Chiều dài của dây thứ 2 là

A. 16m                B. 17m

C. 18m                D. 20m

Câu 4. Hai dây dẫn bằng dồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp 3 lần tiết diện dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở của dây thứ nhất là

A. 2Ω                        B. 3Ω                         

C. 6Ω                        D.  18Ω          

Câu 5. Hai dây dẫn làm từ hợp kim cùng loại, dây thứ nhất có chiều dài \(l\), có tiết diện S và có điện trở R1  = 3Ω. Biết chiều dài của nó là \(l’ = 4l\) và tiết diện S’ = 2S, điện trở của dây thứ hai là

A. 2Ω                     B. 3Ω                         

C. 6Ω                     D.  18Ω          

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Một dây dẫn điện trở có chiều dài 12m có điện trở 36Ω. Tính điện trở dây dẫn khi

a) Cắt ngắn dây đi 2m

b) Nối thêm dây điện trở khác giống dây trên dài 5m

Câu 7: Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 10mm2, dây thứ hai có tiết diện 30mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này.    

Lời giải chi tiết

Câu 1: Chọn C

Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\) suy ra \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{l_1}} \over {{l_2}}}\)

\(\Rightarrow {l_2} = {l_1}.{{{R_2}} \over {{R_1}}} = 17.16/12 = 22,67\,\,m\)

Câu 2: Chọn D

Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\) suy ra  \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{l_1}} \over {{l_2}}} = {1 \over 4} = 0,25\)

Câu 3: Chọn C

Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\) suy ra  \({{{R_1}} \over {{R_2}}}\)= \({{{l_1}} \over {{l_2}}}\) \(\Rightarrow {l_2} = {l_1}.{{{R_2}} \over {{R_1}}}= 15 \cdot {6 \over 5} = 18\;m\)

Câu 4: Chọn A

Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\) suy ra  điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện nên \({{{R_2}} \over {{R_1}}} = {{{S_1}} \over {{S_2}}} = 3\)

\( \Rightarrow {R_1} = {{{R_2}} \over 3} = 2\,\,\Omega \)

Câu 5: Chọn C 

Điện trở của dây dẫn thứ hai tăng 2 lần \({R_2} = 2{R_1} = 2.3 = 6\Omega \)

Câu 6:

a) Cắt dây ngắn đi 2m thì 10m còn lại có điện trở \(R = 10.{36\over 12} = 30Ω.\)

b) Nối thêm dây trở khác giống như dây trên dài 5m => chiều dài khi này là 17m.

Dây dẫn có điện trở \(R’ = 17.{36\over 12} = 51\,Ω.\)

 Câu 7:

Điện trở của hai dây dẫn lần lượt là R1; R2.

Tỷ số điện trở của hai dây dẫn \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{30} \over {10}} = 3\)

Vậy điện trở dây dẫn thứ nhất gấp 3 lần điện trở dây dẫn thứ hai.

Logiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close