Giải bài 31.12 trang 88 SBT Vật lý 11. Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết. a) Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15
Xem lời giảiGiải bài 31.13 trang 88 SBT Vật lý 11. Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.
Xem lời giảiGiải bài 31.14 trang 88 SBT Vật lý 11. Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m.
Xem lời giảiGiải bài 31.15 trang 88 SBT Vật lý 11. Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa. Muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27 cm thì phải đeo kính + 2,5 dp
Xem lời giảiGiải bài 31.16 trang 89 SBT Vật lý 11. Mắt của một người cận thị có điểm Cv cách mắt 20 cm. a) Để khắc phục tật này, người đó phải đeo kính gì, độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở xa vô cùng ?
Xem lời giảiGiải bài 32.1 trang 89 SBT Vật lý 11. Công thức tính số bội giác của kính lúp G=Đ\f ( với Đ là khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận; f là tiêu cự của kính) dùng được trong trường hợp nào?
Xem lời giảiGiải bài 32.2; 32.3 trang 89 SBT Vật lý 11. Xét các yếu tố sau khi quan sát một vật qua kính lúp : (1) Tiêu cự của kính lúp. (2) Khoảng cực cận OCc của mắt.
Xem lời giảiGiải bài 32.4; 32.5 trang 90 SBT Vật lý 11. Trong trường hợp ngắm chừng nào thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự ? A. Ở vô cực. B. Ở điểm cực viễn nói chung,
Xem lời giảiGiải bài 32.6 trang 90 SBT Vật lý 11. Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính có độ tụ 1 dp thì đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm (mắt sát kính).
Xem lời giảiGiải bài 32.7 trang 90 SBT Vật lý 11. Một người có khoảng cực cận OCc = 15 cm và khoảng nhìn rõ (khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn) là 35 cm.
Xem lời giải