Các mục con
-
Lý thuyết trùng sốt rét
Trùng sốt rét thích nghi với kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. Chúng có kích thước nhò. không có bộ phận di chuyên và các không bào, hoạt động dinh dưỡng đểu thực hiện qua màng tế bào.
Xem chi tiết -
Lý thuyết trùng kiết lị
Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chí khác ở chồ chân giả rất ngắn. Bào xác trùng kiết lị (hình 6.1) theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hoá người.
Xem chi tiết -
Lý thuyết trùng biến hình
- Trùng biến hình là đại điện tiêu biểu của lớp Trùng chân giả. Chúng sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặng. Đôi khi, chúng nổi lận vào lớp váng trèn các mặt ao, hổ.
Xem chi tiết -
Lý thuyết trùng giày
Trùng giày là đại diện của lớp Trùng cỏ. Tế bào trùng giày đã phân hoá thành nhiều bộ phận. Mỗi bộ phận đảm nhận một chức năng sống nhất định.
Xem chi tiết -
đặc điểm chung và vai trò thực tiến của động vật nguyên sinh
- Các đại diện của Động vật nguyên sinh dù cấu tạo đơn giàn hay phức tạp. dù sống tự do hay ki sinh... đểu có chung một số đặc điểm.
Xem chi tiết -
Lý thuyết trùng roi
I-Trùng roi xanh, 1- Cấu tạo và di chuyển, 2. Dinh dưỡng, 3. Sinh sản, 4. Tính hướng sáng
Xem chi tiết -
Trùng giầy có hình dạng? Trùng giầy di chuyển như thế nào?
Trùng giày có hình dạng? Trùng giày di chuyển như thế nào? Hãy đánh dấu (✓) vào ô trống tương ứng với ý trả lời đúng cho câu hỏi sau: + Trùng giày có hình dạng: - Đối xứng ☐ - Không đối xứng ☐ - Dẹp như chiếc đế giày ☐ - Có hình khối như chiếc giày ☐ + Trùng giày di chuyển như thế nào? - Thẳng tiến ☐ - Vừa tiến, vừa xoay ☐
Xem lời giải -
Trùng roi di chuyển như thế nào? Trùng roi có màu xanh là nhờ?
Hãy đánh dấu (✓) vào ô trống tương ứng với ý trả lời đúng cho câu hỏi sau
Xem lời giải -
Vẽ hình dạng trùng giầy và trùng roi mà em quan sát được vào vở và chú thích.
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 16 SGK Sinh học 7.
Xem lời giải -
Hãy dựa vào hình 4.2 diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh.
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 17 SGK Sinh học 7.
Xem lời giải