Bài 31. Công nghệ tế bào
Bài 32. Công nghệ gen
Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
Bài 35. Ưu thế lai
Bài 36. Các phương pháp chọn lọc
Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Bài 38. Thực hành Tập dượt thao tác giao phấn
Bài 39. Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Bài 40. Ôn tập phần Di truyền và biến dị Giải bài 3 mục II trang 91 VBT Sinh học 9: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó.
Xem lời giảiGiải bài 4 mục II trang 91 VBT Sinh học 9: Sự hiểu biết về Di truyền học tư vấn có tác dụng gì?
Xem lời giảiGiải bài 5 mục II Câu hỏi ôn tập trang 91 VBT Sinh học 9: Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào.
Xem lời giảiGiải bài 6 mục II Câu hỏi ôn tập trang 91 VBT Sinh học 9: Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong Sinh học hiện đại?
Xem lời giảiGiải bài 7 mục II Câu hỏi ôn tập trang 92 VBT Sinh học 9: Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống?
Xem lời giảiGiải bài 8 mục II Câu hỏi ôn tập trang 92 VBT Sinh học 9: Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống?
Xem lời giảiGiải bài 9 mục II Câu hỏi ôn tập trang 92 VBT Sinh học 9: Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Xem lời giảiGiải bài 10 mục II Câu hỏi ôn tập trang 92 VBT Sinh học 9: Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt.
Xem lời giải