Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột. C. . Nhóm thực phẩm giàu chất xơ. D. . Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.
Xem lời giảiĐánh dấu √ vào cột thể hiện chất dinh dưỡng chính trong các loại thực phẩm sau
Xem lời giảiNhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất đường, bột? A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai lang. C. Tép, thịt gà, trứng vịt, sữa B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam D. Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành
Xem lời giảiChất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể? A. Chất đường, bột. B. Chất đạm. C. Chất béo. D. Vitamin
Xem lời giảiChất đạm có vai trò nào sau đây đối với cơ thể? A. Tăng sức đề kháng của cơ thể. B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể. C. Xây dựng cơ thể, tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào già chết đi. D. Tất cả các vai trò trên.
Xem lời giảinăng lượng, hao tổn, vui chơi, cung cấp, dinh dưỡng, thực phẩm, hoạt động sống, tế bào Hằng ngày, con người cần (1) ….. để lao động, học tập và (2) ….. Thức ăn khi vào cơ thể sẽ được tiêu hóa để tạo ra năng lượng và các chất (3) ….. cần thiết cho cơ thể. Chất dinh dưỡng còn tái tạo (4) ….., giúp cơ thể phát triển, lớn lên; bù đắp những (5) ….. trong quá trình sống và tạo hệ miễn dịch để bảo vệ cơ thể. Vì vậy, muốn duy trì các (6) …. và phát triển, con người cần được (7) …. đầy đủ chất dinh dưỡn
Xem lời giảiTheo tháp dinh dưỡng (Hình 4.5, sách giáo khoa trang 31), hằng ngày chúng ta cần sử dụng loại thực phẩm nào nhiều nhất trong các thực phẩm dưới đây? A. Rau, củ, quả C. Dầu, mỡ B. Thịt, cá D. Gạo
Xem lời giảiXác định phát biểu đúng bằng cách đánh dấu √ vào ô trống. Trẻ sơ sinh có thể ăn uống bình thường như trẻ lớn. Người lao động nặng nên ăn uống giống như người lao động nhẹ. Người ở độ tuổi trưởng thành đều có nhu cầu dinh dưỡng như nhau. Trẻ em đang phát triển cần được ưu tiên cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn
Xem lời giảiNgười suy dinh dưỡng Người cân đối Người béo phì …………………………. nặng nề, vận động khó khăn, chậm chạp, dễ mắc các bệnh cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch. …………………………. gầy còm, yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng to, tóc mọc lưa thưa, sức đề kháng giảm, dễ mắc các bệnh do nhiễm khuẩn, trí tuệ kém phát triển. …………………………. khỏe mạnh, hồng hào, vận động nhanh nhẹn, trí tuệ phát triển bình thường theo độ tuổi.
Xem lời giải