Câu hỏi:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - \left( {2m + 1} \right){x^2} + 3m\left| x \right| - 5\) có ba điểm cực trị?

  • A Vô số
  • B \(3\)
  • C \(2\)
  • D \(1\)

Phương pháp giải:

Nhận xét rằng : Hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - \left( {2m + 1} \right){x^2} + 3m\left| x \right| - 5\) có ba điểm cực trị khi và chỉ khi hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - \left( {2m + 1} \right){x^2} + 3mx - 5\) có hai điểm cực trị trong đó chỉ có duy nhất một cực trị dương.

Từ đó xét trường  hợp có hai cực trị trong đó  có 1 cực trị bằng 0, 1 cực trị dương và trường hợp có hai cực trị trái dấu.

Lời giải chi tiết:

Đồ thị hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - \left( {2m + 1} \right){x^2} + 3m\left| x \right| - 5\) nhận trục tung làm trục đối xứng nên hàm số có ba điểm cực trị khi và chỉ khi hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - \left( {2m + 1} \right){x^2} + 3mx - 5\) có hai điểm cực trị trong đó chỉ có duy nhất một cực trị dương.

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 2\left( {2m + 1} \right)x + 3m\)

TH1: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 1 cực trị \(x = 0\) và 1 cực trị \(x > 0.\) Khi đó

\(f'\left( 0 \right) = 0 \Leftrightarrow 3m = 0 \Leftrightarrow m = 0 \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{2}{3}\left( {TM} \right)\end{array} \right.\) . Vậy nhận giá trị \(m = 0.\)

TH2: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai cực trị trái dấu \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow 3m.3 < 0 \Leftrightarrow m < 0\)

Vậy với \(m \le 0\) thì thỏa mãn yêu cầu nên có vô số giá trị nguyên thỏa mãn đề bài.

Chọn A.


Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay