Câu hỏi:

Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 30 V, r = 3 Ω; các điện trở có giá trị là R1 = 12 Ω, R2 = 36 Ω, R3 = 18 Ω. Số chỉ ampe kế gần đúng bằng

  • A 0,74 A. 
  • B 0,65 A. 
  • C 0,5 A. 
  • D 1 A.

Phương pháp giải:

Vẽ lại mạch điện gồm R1nt(R2//R3)

Định luật Ôm cho toàn mạch : \(I=\frac{E}{R+r}\)

Định luật Ôm cho đoạn mạch : U = IR

Với đoạn mạch gồm hai điện trở nổi tiếp : R = R1 + R; I = I1 = I; U = U1 + U2

Với đoạn mạch gồm hai điện trở song song : \(R=\frac{{{R}_{1}}{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\) ; I = I1 + I2; U = U1 = U2

Số chỉ ampe kế: IA = I – I2

Lời giải chi tiết:

Mạch gồm R1nt (R2//R3)

Điện trở tương đương của mạch: \(R={{R}_{1}}+\frac{{{R}_{2}}{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=12+\frac{36.18}{36+18}=24\Omega \)

Cường độ dòng điện mạch chính: \(I=\frac{E}{R+r}=\frac{30}{24+3}=\frac{10}{9}A\)= I1 = I23

Cho đoạn mạch 23 ta được: U23 = U2 = U3 = I23.R23 = \(\frac{10}{9}.12=\frac{40}{3}V\)

Vậy I2 = \(\frac{{{U}_{2}}}{{{R}_{2}}}=\frac{10}{27}A\)

Số chỉ ampe kế là: IA = I – I2 = 0,74A


Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 11 - Xem ngay