Câu hỏi:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respond to complete each of the following exchanges.

Câu 1:

Mary: “May I leave a message for Mrs. Davis?” Thomas: “_________”

  • A I’m afraid she is not here at the moment. 
  • B No, she’s not here now.
  • C She’s leaving a message for you now.  
  • D Yes, I’ll make sure she gets it.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Mary: “ Mình có thể để lại tin nhắn cho cô Davis được không?”

Thomas: “             

A.  Tôi e rằng bà ấy không có ở đây lúc này.

B. Không cô ấy không có mặt ở đây lúc này.

C. Cô ấy sẽ gửi lời nhắn cho bạn ngay bây giờ.

D. Vâng, tôi sẽ chắc chắn rằng cô ấy nhận được.

Đáp án: D


Câu 2:

Dan: “It was very kind of you to help me out, Paul?” Paul: “_________.”

  • A I’m glad you like it 
  • B Thanks a million
  • C That was the least I could do
  • D You can say that again

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dan: “ Bạn thật tốt bụng khi giúp mình, Paul.”

Paul: “_________”

A. Tôi mừng là bạn thích nó.                                     

B. Cảm ơn rất nhiều.

C. Đó là điều ít nhất mà tôi có thể làm.                      

D. Bạn có thể nói lại điều đó.

Đáp án: C


Câu 3:

David: “ Thank you for the delicious meal!”  Joan: “ _______. ”

  • A I’m glad you enjoyed it 
  • B No problem
  • C Never wonder    
  • D All right

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

David: “Cám ơn vì bữa tối rất ngon miệng.”                         

Joan: “________”

A. Tôi rất vui vì bạn thích nó.

B. Không vấn đề gì.

C. Đừng bao giờ tự hỏi.

D. Ổn thôi

Đáp án: A


Câu 4:

Susan: "Sorry, Brian is not here."    Peter: " _____________"

  • A Can I speak to Brian, please?   
  • B Would you like to leave a message?
  • C Can I leave a message, then?  
  • D Can I take a message then?

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Susan: “ Xin lỗi, Brian không ở đây.”

Peter: " _____________"

A. Tôi có thể nói chuyện với Brian không, làm ơn?

B. Bạn có muốn để lại lời nhắn không?

C. Mình có thể để lại lời nhắn không?

D. Mình có thể nhận tin nhắn không?

Đáp án: C


Câu 5:

Thomas and Peter are meeting after a long time. Thomas: “How have you been recently?”                 Peter: “_____”

  • A I am going on holiday next week.  
  • B Pretty busy, I think.
  • C By car, usually.   
  • D I am working here.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thomas và Peter gặp nhau sau 1 khoảng thời gian dài.

Thomas: Cậu dạo này thế nào?

Peter: ….

A: Mình sẽ đi nghỉ tuần tới

B: Mình khá là bận rộn

C: Mình thường đi bằng ô tô

D: Mình đang làm ở đây

Đáp án: B


Câu 6:

George and Frankie are talking about their hobbies. George: “In my opinion, action films are exciting”.               Frankie: “_____”

  • A What are opinions!     
  • B There’s no doubt about it.
  • C Yes, you can do it. 
  • D Your opinion is exactly.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

George và Frankie đang nói chuyện về sở thích.

George: “Theo ý kiến mình, phim hành động rất là thú vị.”

Frankie: “              .“

A: Đúng là ý kiến!

B: Không nghi ngờ gì nữa

C: Đúng, cậu có thể làm được mà

D: Ý kiến của cậu thật chính xác

Đáp án B dùng để diễn tả sự đồng tình.

Đáp án: B


Câu 7:

James:” It was very kind of you to give me a lift home”. Pete: “___”

  • A As a matter of fact, you’re pretty nice. 
  • B Oh, don’t do that. I was coming past your house any way.
  • C I’m not pleased.
  • D Oh, don’t mention it. I was coming past your house any way.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

James: “ Bạn thật tốt khi cho mình quá giang về nhà?”

Pete: “___”

A.Thật sự thì, bạn khá là tốt.

B. Ồ, đừng làm điều đó. Mình đi ngang qua nhà bạn thôi.

C. Mình không hài lòng.

D. Ồ, không có gì đâu. Mình sẵn đường đi ngang qua nhà bạn thôi.

Đáp án: D


Câu 8:

Billy and Bobby are in a coffee shop. Billy is asking Bobby for his opinion about the coffee there. Billy: “How’s the coffee here?” Bobby: “____________.”

  • A No, I don’t think so       
  • B It’s a little bitter, to tell the truth
  • C It’s a little better now that I’ve got a car 
  • D As a matter of fact, I’m not interested

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Billy và Bobby đang ở cửa hàng cà phê. Billy hỏi ý kiến của Bobby về cà phê ở đây.

Billy: “ Cà phê ở đây thế nào?”

A. Không, mình không nghĩ vậy.

B. Nói thật thì hơi đắng một chút.

C. Bây giờ tốt hơn rồi minh đã có ô tô rồi.

D. Thực tế thì, mình không có hứng thú.

Đáp án: B


Câu 9:

Lucy is going to do some shopping. Ann offers to help her. Ann: “ Would you like me to get you a taxi?”                    Lucy: “                 “

  • A That would be delightful. Thanks.  
  • B Well, let’s see.
  • C  Yes, I see.  
  • D Yes, please if  it’s no bother.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Lucy định đi mua sắm. Ann đề nghị giúp đỡ cô ấy.

Ann: “ Mình đón taxi cho bạn nhé!”

Lucy: “                 “

A.Điều đó thật thú vị. Cảm ơn.

B. À, chúng ta cùng chờ xem nhé.

C. Ừm, mình biết rồi.

D. Vâng, làm ơn nếu điều đó không phiền bạn.

Đáp án: D


Câu 10:

Jeanne and Mike are talking about Bonnie. Jeanne: “                .”                                                              Mike: “ Really? What did he say?”

  • A Can you call Bonnie tomorrow?
  • B I ran into Bonnie on the way to work.
  • C Is Bonnie the one who won the lottery?      
  • D Bonnie just went to California for a holiday.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Jeanne và Mike đang nói về Bonnie.

Jeanne:  “                     . “                   

Mike: “ Thật à. Anh ấy đã nói gì?”

A. Ngày mai bạn có thể gọi điện cho Bonnie được không?

B. Mình tình cờ gặp Bonnie trên đường đi làm.

C. Có phải Bonnie là người đã trúng xổ số không?

D. Bonnie vừa mới đến California nghỉ mát.

Đáp án: B


Câu 11:

Hoa and her neighbor are talking to each other in Hoa’s house.

Neighbor: Do you mind if l borrow your plate?

Hoa: ________. Do you need only one?

  • A Not at all
  • B Yes, l do
  • C I'm sorry 
  • D Yes, I would

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hoa và người hàng xóm đang nói chuyện với nhau trong nhà Hoa.

Người hàng xóm: Bạn có phiền không nếu tôi mượn bạn chiếc đĩa?

Hoa: …….. Bạn chỉ cần 1 chiếc thôi hả?

A. Không hề              

B. Có              

C. Tôi xin lỗi              

D. Có, tôi sẽ

Đáp án: A


Câu 12:

Peter : “Would you like to join our volunteer group this summer vacation!” Mary: ________

  • A Do you think l would?  
  • B I wouldn’t. Thank you.
  • C Yes, you’re a good friend.  
  • D Yes, l’d love to. Thanks.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Bạn có muốn tham gia vào nhóm tình nguyện kỳ nghỉ hè này không?

Mary: ……

A. Bạn nghĩ là tôi có à

B. Tôi không, cảm ơn bạn

C. Có, bạn là 1 người bạn tốt

D. Có, tôi rất thich, cảm ơn bạn

Đáp án: D


Câu 13:

Mary: “Would you mind if I use your computer for an hour?” Tony:"_____.”

  • A Not at all. I've finished my job  
  • B Yes, you can use it
  • C Of course not. I still need it now  
  • D Yes. It’s all right

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Mary: Bạn có phiền không nếu tôi dùng máy tính của bạn khoảng 1 giờ đồng hồ?

Tony: …..

A. Không hề. Tôi làm xong việc rồi

B. Có, bạn có thể dùng nó

C. Dĩ nhiên là không. Tôi vẫn đang cần nó

D. Có, được thôi

Đáp án: A


Câu 14:

Tom: "Do you think it's going to rain?“ Trump: “_______”

  • A I don't hope so     
  • B I don't hope that  
  • C I hope not           
  • D I think not

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tom: Bạn có nghĩ trời sẽ mưa không?

Trump: ………

A. Sai ngữ pháp

B. Sai ngữ pháp

C. Tôi hi vọng là không

D. Sai ngữ pháp ( I don’t think so.)

Đáp án: C


Câu 15:

Jenny: “ Is it all right if I use your bike?” – Peter: “___________”

  • A Sure, go head! 
  • B I accept it   
  • C Oh, forget it.   
  • D I don’t care.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Jenny: “ Mình dùng xe đạp của của cậu có được không?”  

John: “              

A. Chắc chắn rồi. Cứ tự nhiên nhé.

B. Mình chấp nhận

C. Ồ, quên nó đi.

D. Mình chả quan tâm

Đáp án: A


Câu 16:

Jean: “It was very kind of you to help me out, John”. John: “ _________”

  • A You can say that again.  
  • B Thanks a million.
  • C That was the least I could do.
  • D I’m glad you like it.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Jean: “ Cậu thật tốt vì đã giúp đỡ mình”.        - John: “              

A. Cậu nói lại đi

B. Cảm ơn nhiều

C. Đó là ít nhất mình có thể làm.

D. Mình rất vui vì cậu thích nó.

Đáp án: C


Câu 17:

Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams. Diana:” Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready?”  Anne:” ______”

  • A I’m half ready. 
  • B God save you.  
  • C Thank you so much.  
  • D Don’t mention it!

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hai bạn Diana và Anne đang nói về kỳ thi sắp đến.

Diana: “ Kỳ thi giữa kỳ sẽ bắt đầu vào thứ 3 tuần tới, bạn sẵn sang chưa?”

Anne: “                 “

A. Mình ôn được một nửa rồi.

B. Chúa sẽ phù hộ cho bạn.

C. Cảm ơn nhiều nhé.

D. Đừng bận tâm đến nó.

Đáp án: A


Câu 18:

: Mary is talking to her professor in his office. Mary:” Can you tell me how to find material for my science report, professor?” Professor:”______”

  • A I like it that you understand.   
  • B Try your best, Mary.
  • C You can borrow books from the library.
  • D You mean the podcasts from other students?

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Mary đang nói chuyện với giáo sư ở văn phòng.

Mary: “ Thưa giáo sư, người có thể cho em biết tìm tài liệu cho bải báo cáo khoa học như thế nào không ạ?”

Giáo sư: “             “

A. Thầy vui vì em đã hiểu.                             

B. Cô hết sức nhé Mary.

C. Em có thể mượn sách từ thư viện.             

D. Ý em là những bản audio từ những học sinh khác?

Đáp án: C


Câu 19:

Two friends Diana and Anne are talking about Anne’s new hairstyle. Diana: “ That new hairstyle suits you perfectly, Anne.” Anne: “ …………..”

  • A Never mind.
  • B Don't   mention it.   
  • C Thank you.
  • D You re welcome. 

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

2 người bạn Diana và Anne đang nói về kiểu tóc mới của Anne.

Diana: “Kiểu tóc mới này hoàn toàn hợp với cậu, Anne.”

Anne: “                  “

A. Đừng bận tâm.

B. Đừng nhắc đến nó.

C. Cảm ơn.

D. Không có gì (Đáp lại 1 lời cảm ơn)

Đáp án: C


Câu 20:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby. Porter: “Shall I help you with your suitcase?” Mary: “_____.”

  • A Not a chance.  
  • B That's very kind of you.
  • C I can’t agree more.      
  • D What a pity!

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Mary đang nói chuyện với người vận chuyển hành lý ở tiền sảnh khách sạn.

Người vận chuyển: Tôi có thể giúp cô với chiếc vali không?

Mary: “                “

A. Không đời nào, Chẳng bao giờ.

B. Anh thật tốt bụng.

C. Tôi hoàn toàn đồng ý.

D. Thật đáng tiếc!

Đáp án: B


Câu 21:

John: “Do you fancy a drink?”                      Catherine: “______”

  • A No, ever! 
  • B I’m not sure I do. Thank all the same.        
  • C I don’t want.
  • D It is none of your business.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

John: “ Bạn muốn uống gì không?”

Catherine: “______”

A. Không, chưa bao giờ.

B. Tôi không chắc có muốn hay không, cảm ơn tất cả.

C. Tôi không muốn giống như vậy.

D. Không phải việc của bạn.

Đáp án: B


Câu 22:

“Excuse me, can you tell me where I can catch a bus to London, please”        -“______.”

  • A Sure, go ahead
  • B Sorry, I’m new here myself   
  • C OK. Here’s your ticket 
  • D Yes, please

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

“ Xin lỗi bạn có thể cho tôi biết tôi có thể đón xe buýt đến Luân Đôn ở đâu không?”

A.Chắc chắn rồi. Cứ làm đi.                          

B. Xin lỗi, tôi mới đến đây.

C. Được rồi. Vé của bạn đây.                        

D. Vâng, làm ơn.

Đáp án: B


Câu 23:

“Excuse   me, is  anybody sitting  here?”  -“         ”.

  • A No, thanks  
  • B Yes, I am so glad
  • C Sorry, the  seat is taken 
  • D Yes, yes.  You can sit  here

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

“Xin lỗi, có ai ngồi ở đây không?”

A. Không, cảm ơn.

B. Vâng, tôi rất vui lòng.

C. Xin lỗi, chỗ này có người ngồi rồi.

D. Có, có. Bạn có thể ngồi đây.

Đáp án: C


Câu 24:

“How  can this  dress be so expensive?”                          - “    ”.

  • A Yes, it’s  the most expensive 
  • B What an expensive dress!
  • C You’re  paying  for the brand 
  • D That’s  a good idea

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

“Sao chiếc váy này có thể đắt như thế được?”

A.Vâng, nó là cái đắt nhất.

B.Thật là một chiếc váy đắt tiền.

C. Tiền nào của nấy./ Hàng hiệu nên thế.

D. Ý kiến hay đó.

Đáp án: C


Câu 25:

Your friend: ” Do you want another serving of chicken soup?” – You: “___”

  • A No way   
  • B No comment
  • C No, thanks       
  • D No longer

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Bạn của bạn: “ Bạn có muốn thêm 1 bát canh gà nữa không?”

A. Không đời nào.                  

B. Miễn bình luận.

C. Không, cảm ơn.                 

D. Không còn nữa.

Đáp án: C


Câu 26:

You want to address an envelope to whole family. You write: ____.

  • A Mr. and Mrs. Wilson and family  
  • B Family Wilson     
  • C Family Mr. and Mrs. Wilson 
  • D Mr. and Mrs. Wilson and other members

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Bạn muốn chuyển phong thư cho cả gia đình. Bạn viết:

A. Ông và Bà Wilson và cả nhà                                  

B. Gia đình Wilson

C. Gia đình ông bà Wilson                                         

D. Ông và Bà Wilson và những thành viên khác

Đáp án: A


Câu 27:

- “ Has an annoucement been made about the eight o’clock flight to Paris?” - “                            .”

  • A Not yet  
  • B Yes, it was
  • C I don’t think that   
  • D  Sorry, I don’t

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- “Đã có thông báo về chuyến bay 8h đến Paris chưa?”

A. Chưa.

B. Vâng, là nó.

C. Sai cấu trúc. ( I don’t think so.)

D. Xin lỗi, tôi không.

Đáp án: A


Câu 28:

-“ I can speak English well enough to apply for that post.” -“                     .”

  • A Me neither    
  • B Me too   
  • C Me either  
  • D Me also

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- “Tớ nói tiếng Anh đủ tốt để ứng cử cho vị trí đó.”

B. Tớ cũng vậy

A & C. Neither và either được dùng cho câu phủ định => loại

D. Me also không đúng ngữ pháp

Đáp án: B


Câu 29:

- Laura: “ What shall we do this evening? -  Annie: “ _____”

  • A I went out for dinner.  
  • B Oh, that’s bad!
  • C No problem        
  • D Let’s go out for dinner.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Laura. “ Chúng ta sẽ làm gì tối nay?”              Annie: “           

A. Tớ đã đi ra ngoài ăn tối.

B. Ồ. Thật là tồi.

C. Không vấn đề.

D. Chúng ta cùng ra ngoài ăn tối nhé.

Đáp án: D


Câu 30:

Kathy: “Make yourself at home” – Jim: “ ______”

  • A Yes. Can I help you?     
  • B Not at all. Don’t mention it.
  • C That’s very kind. Thank you.     
  • D Thanks! Same to you.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Kathy: “ Cứ tự nhiên như ở nhà nhé”.                        Jim: “           

A. Vâng. Tôi có thể giúp gì cho anh?

B. Không có gì. Đừng đề cập đến nó.

C. Thật là tốt. Cảm ơn cậu nhé.

D. Cảm ơn. Cậu cũng thế nhé.

Đáp án: C


Câu 31:

Marie accidentally stepped on Jane’s foot. Marie: “ Oops! I’m sorry, Jane.” - Jane: “ ______”

  • A It’s alright.  
  • B You shouldn’t do that.
  • C You are welcome.   
  • D It’s nonsense.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Marie vô tình dẫm lên chân của Jane.

Marie: “ Ôi! Mình xin lỗi nhé Jane.” -Jane: “…”

A: Được rồi, không sao đâu.

B: Cậu không nên làm thê.

C: Không cần cảm ơn mình đâu.

D: Thật vô nghĩa.

Đáp án: A


Câu 32:

Tuan and Khai are talking about the cell phone that Khai has just bought. Tuan: “ Wow, I’ve never seen such a nice cell phone, Khai”. Khai: “ _____”    

  • A Thank you. I’m glad you like it.  
  • B Oh, I don’t know.
  • C You’re welcome.
  • D I agree with you.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tuấn và Khải đang nói chuyện về chiếc điện thoại di động Khải mới mua.

Tuấn: “ Wow, Mình chưa bao giờ thấy chiếc điện thoại nào đẹp như này”    - Khải: “…”

 A: Cảm ơn nhé. Thật vui là cậu thích nó.

B: Ồ. Mình không biết.

C: Cậu không phải cảm ơn đâu.

D: Mình đồng ý với cậu.

Đáp án: A


Câu 33:

- Diana: “Do you like the advanced training course you are taking, Anne?” - Anne:                          

  • A No, thanks.  
  • B No, not everyone.
  • C By and large, yes. 
  • D Not me, I’m still waiting.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Diana: "Bạn có thích khóa huấn luyện nâng cao mà bạn đang học không, Anne?"

Anne: “                        "

A: Không, cảm ơn

B: Không, không phải tất cả mọi người

C: Nói chung là có.

D: Không phải tôi, tôi vẫn đang đợi

Đáp án: C


Câu 34:

- “Hello. Could I speak to the manager, please?” – “                                  

  • A No, you can’t.   
  • B Hello. But could you?
  • C Yes, speaking.      
  • D I’m answering you now.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- "Chào bạn. Tôi có thể nói chuyện với người quản lý không? "

A: Không, bạn không thể.

B: Xin chào. Nhưng bạn có thể?

C: Vâng, quản lý nghe đây.

D: Tôi sẽ trả lời bạn bây giờ.

Đáp án: C


Câu 35:

- “I can’t stop worrying about my exam tomorrow.”                        -“________”

  • A That’s all right. Never mind.
  • B I’m sure you’ll do well.
  • C OK. It doesn’t matter.   
  • D Of course. So am I.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- “Tớ ko thể ngừng lo về bài thi ngày mai.”

A. Không sao, đừng bận tâm.

B. Mình chắc bạn sẽ làm tốt mà.

C. OK, không thành vấn đề.

D. Dĩ nhiên, tớ cũng thế.

Đáp án: B


Câu 36:

Mai and Nam  are talking about the cell phone that Nam has just bought. Mai: “Wow, I’ve never seen such a nice cell phone, Nam”          Nam: “           ”.

  • A  Oh, I don’t know.
  • B Thank you. I’m glad you like it.
  • C You’re welcome.    
  • D  I agree with you.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Mai và Nam đang nói về điện thoại di động mà Nam vừa mua.

Mai: “Wow, tớ chưa từng thấy chiếc điện thoại nào đẹp như vậy đó Nam.”

A . Ồ, tớ không  biết.

B. Cảm ơn. Mình rất vui khi bạn thích nó.

C. Không có gì (dùng để đáp lại lời cám ơn)

D. Tớ đồng ý với cậu.

Đáp án: B


Câu 37:

- “Your boss looks like the aggressive type.”                   – “_____.”

  • A Yes, he really wants to get ahead 
  • B Yes, he’s quite gentle
  • C Really? I’ve never seen him lie 
  • D  Right. He’s so quiet

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- “Sếp của bạn trông giống như kiểu người hiếu chiến”.

A. Ừm, ông ấy luôn muốn hơn người khác

B. Vâng, anh ấy khá là dịu dàng

C. Thật sao? Tớ chưa thấy anh ấy nói dối bao giờ

D. Đúng vậy. Anh ấy im lặng quá.

Đáp án: A


Câu 38:

“We’ve been there before.”                           - “_____.”

  • A Oh, have we?
  • B How nice!          
  • C How lovely!           
  • D No, we didn’t.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- “Chúng ta đã từng đến đây.”

A. Ồ, chúng ta á?

B. Thật tuyệt!

C. Thật đẹp!

D. Không chúng ta chưa. (thì đang dùng là thì quá khứ, trong khi câu gốc dùng thì hiện tại hoàn thành => loại)

Đáp án: A


Câu 39:

Is it all right if I use your bike?

  • A Pleace accept it with my best wishes.         
  • B Go straight ahead.
  • C Sure, go ahead.     
  • D Oh, sorry.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

“Mình có thể dùng xe đạp của bạn được không?”     - “                “

A. Hãy chấp nhận những lời chúc tốt đẹp nhất của tôi.

B. Đi thẳng.

C. Chắc chắn rồi cứ tự nhiên.

D. Ôi, xin lỗi.

Đáp án: C


Câu 40:

What do you think about the election?

  • A I must be off. Thank you. 
  • B The Democratic Party had to win.
  • C Really? The Repullican Party won. 
  • D The Democratic should have won.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

“Bạn nghĩ gì về cuộc bầu cử?”     - “                “

A. Tôi phải nghỉ rồi. Cảm ơn.

B.  Đảng Dân chủ phải thắng.

C. Thật sao? Đảng Cộng hòa đã thắng.

D. Đảng Dân chủ đáng lẽ ra nên thắng.

Đáp án: D



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay