SỐ LƯỢNG CÓ HẠN VÀ TẶNG MIỄN PHÍ THÊM BỘ SÁCH ĐỀ TỔNG HỢP
Câu hỏi:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp giải:
m(g){Fe:a(mol)Fe3O4:b(mol)Fe(NO3)2:c(mol)+KHSO4⏟0,32mol→{NO:0,04mol59,04gam{K+Fe2+Fe3+SO42−NO3−+0,44molNaOH→{Na+:0,44molK+:0,32molSO42−:0,32molNO3−:2c−0,04molH2O:0,16mol
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ thu được muối trung hòa
BTNT H: => nH2O = 1/2nKHSO4 = 0,32/2 = 0,16 (mol)
BTKL: mX + mKHSO4 = mmuối + mNO + mH2O
=> 56a + 232b + 180c = 19,6 (1)
nH+ = 4nNO + 2nO (trong oxit)
=> 0,04.4 + 2.4b = 0,32 (2)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch cuối cùng ta có:
0,44.1+ 0,32.1 = 0,32.2 + (2c – 0,04).1 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = ? (mol); b = ? (mol) ; c = ? (mol)
Lời giải chi tiết:
m(g){Fe:a(mol)Fe3O4:b(mol)Fe(NO3)2:c(mol)+KHSO4⏟0,32mol→{NO:0,04mol59,04gam{K+Fe2+Fe3+SO42−NO3−+0,44molNaOH→{Na+:0,44molK+:0,32molSO42−:0,32molNO3−:2c−0,04molH2O:0,16mol
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ thu được muối trung hòa
BTNT H: => nH2O = 1/2nKHSO4 = 0,32/2 = 0,16 (mol)
BTKL: mX + mKHSO4 = mmuối + mNO + mH2O
=> mX = 59,04 + 0,04.30 + 0,16.18 – 0,32. 136 = 19,6 (g)
=> 56a + 232b + 180c = 19,6 (1)
nH+ = 4nNO + 2nO (trong oxit) ( Do 4H+ + NO3- + 3e → NO và 2H+ + O-2→ H2O)
=> 0,04.4 + 2.4b = 0,32 (2)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch cuối cùng ta có:
0,44.1+ 0,32.1 = 0,32.2 + (2c – 0,04).1 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,01 (mol); b = 0,02 (mol) ; c = 0,08 (mol)
%Fe(NO3)2=0,08.18019,6.100%=73,47%
Gần nhất với 73%
Đáp án D