Câu hỏi:
Choose the best answer to each of the following questions.
Câu 1: It is not .................... it was yesterday.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh bằng với “as”
Lời giải chi tiết:
Giải thích: So sánh bằng được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ (as + adj/adv + as)
Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as” (not + so + adj/adv + as)
Các đáp án sai:
A. “hot” là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn là “hotter”
C. Đây là so sánh giữa 2 sự vật, nên không dùng dạng so sánh nhất.
D. Sai về cấu trúc so sánh bằng, as phải đặt trước và sau tính từ.
Tạm dịch: Trời không nóng như hôm qua.
Đáp án:B
Câu 2: Hoa is the same..................Mai.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh bằng với “the same as”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”:
S + V + the same + noun + as + noun/ pronoun (Trong một số câu khi ngữ cảnh trước rất rõ ràng, thì có thể không cần dùng danh từ sau the same)
Tạm dịch: Hoa bằng tuổi với Mai.
Đáp án:C
Câu 3: That girl looks ................ a fairy.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh với “look like”
Lời giải chi tiết:
Giải thích: Cấu trúc “look like sth”: trông giống như là cái gì
Tạm dịch: Cô gái đó trông giống như một nàng tiên.
Đáp án:C
Câu 4: Lan is very beautiful, but she is .............. her younger sister.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh hơn với “less”, “more”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Với tính từ dài, ta có thể dùng “more” hoặc “less” để diễn tả mức độ. Dạng so sánh hơn chính là: more/less + tính từ dài + than
Các đáp án sai:
A. Về cấu trúc không sai, nhưng không hợp lý về nghĩa của cả câu.
B. Đây là so sánh giữa 2 người, vì thế không dùng so sánh nhất.
C. Sai cấu trúc so sánh hơn, ta dùng “than” không dùng “as”
Tạm dịch: Lan rất xinh đẹp, nhưng cô ấy không xinh bằng chị gái.
Đáp án:D
Câu 5: Nam is extremely lazy. He studies ................... in his class.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh nhất
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
IN + danh từ đếm được số ít để chỉ một nơi chốn (vd: city, building, country, …), một tổ chức hoặc nhóm người (class, team, family, …) là một dấu hiệu để sử dụng dạng so sánh nhất trong câu.
Các đáp án sai:
B, C: Ở đây dùng so sánh nhất, không dùng so sánh hơn (vì không có đối tượng thứ 2 cụ thể để so sánh)
D: Cấu trúc không sai, nhưng không hợp lý về nghĩa với cả câu.
Tạm dịch: Nam vô cùng lười. Cậu ấy học ít nhất trong lớp.
Đáp án:A
Câu 6: ................ you talk, ................ I am.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh hơn “càng…càng…”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”: The + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…, the + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…
Các đáp án sai:
A. Thiếu “the”
B. Không dùng “most” mà dùng “more”
D. Vế thứ nhất thiếu “the”, vế thứ hai không dùng “most” mà dùng “more”
Tạm dịch: Bạn càng nói nhiều thì tôi càng thấy mệt.
Đáp án:C
Câu 7: The river is getting ...................... in this area.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Dạng so sánh kép
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
So sánh kép có những dấu hiệu là xuất hiện những động từ như “get”, “become”,…
Cấu trúc so sánh kép:
- đối với tính từ ngắn: S + V + adj-er + and + adj-er
- đối với tính từ dài: S + V + more and more + adj
Tạm dịch: Con sông ở khu vực này càng ngày càng trở nên ô nhiễm.
Đáp án:D
Câu 8: She prefers documentaries .............. news.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thể hiện sự ưa thích hơn với “prefer”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta có cấu trúc prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
Tạm dịch: Cô ấy thích phim tài liệu hơn là tin tức.
Đáp án:A
Câu 9: Students prefer .................... in group to .................. alone.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thể hiện sự ưa thích hơn với “prefer”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta có cấu trúc prefer doing sth to doing sth: thích làm cái gì hơn làm cái gì
Tạm dịch: Học sinh thích làm việc theo nhóm hơn là học một mình.
Đáp án:D
Câu 10: They would prefer ............... at home rather than ................ out with freinds.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thể hiện sự ưa thích hơn với “would prefer”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta có cấu trúc: “would prefer + to V + sth + rather than + V + sth”: thích làm cái gì hơn làm cái gì (Một số câu có thể không cần dùng động từ ở phía sau rather than)
Tạm dịch: Họ thích ở nhà hơn là ra ngoài với bạn bè.
Đáp án:B
Câu 11: Peter would sooner ...............football than ................. it .
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thể hiện sự ưa thích hơn với “would sooner”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
“would sooner” = “would rather”: thích hơn, thà rằng
Ta có cấu trúc would rather/sooner do sth than do sth: thà rằng/thích làm cái gì còn hơn làm cái gì
Tạm dịch: Peter thích chơi đá bóng hơn là ngồi xem.
Đáp án:A
Câu 12: Nam always takes all opportunity to practise English ............. Tan seldom uses English.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Liên từ thể hiện so sánh
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
A. when: khi, khi nào
B. whereas: trong khi
C. wherever: bất cứ nơi đâu
D. whenever: bất cứ khi nào
Tạm dịch: Nam luôn tận dụng mọi cơ hội để luyện tập tiếng Anh trong khi Tân rất hiếm khi sử dụng tiếng Anh.
Đáp án:B
Câu 13: The boy is ................. his elder brother although he’s very young.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh bằng với “as”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
So sánh bằng được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ (as + adj/adv + as)
Các đáp án sai:
A. “so” có thể sử dụng thay “as” trong câu phủ định, nhưng đây là câu khẳng định nên không thể dùng.
C. “smart” là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn là smarter
D. Đây là so sánh giữa 2 người, vì thế không dùng so sánh nhất.
Tạm dịch: Cậu bé thông minh như anh trai mình mặc dù cậu bé còn rất trẻ.
Đáp án:B
Câu 14: Their books are................... ours because they bought second-hand ones.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh gấp bao nhiêu lần
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
multiple numbers (twice, three times, half, phần trăm…)
Tạm dịch: Sách của họ rẻ hơn 2 lần sách của chúng tôi vì họ mua sách bán lại.
Đáp án:C
Câu 15: The man gets old now, he works ............ he used to.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh gấp bao nhiêu lần
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
multiple numbers (twice, three times, half, phần trăm…)
Tạm dịch: Người đàn ông bây giờ có tuổi rồi, ông làm việc bằng một nửa trước kia.
Đáp án:A
Câu 16: Miss White is.............. anyone can be.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh bằng với “as”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Một cấu trúc so sánh bằng với “as” khác: as (có thể dùng “so” khi ở câu phủ định) + adjective + a/an + noun + as
Tạm dịch: Cô White là một giáo viên kiên nhẫn như bao người khác.
Đáp án:C
Câu 17: He is not............... as he used to be.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh bằng
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta có cấu trúc so sánh bằng:
as + adj + (a/an) + danh từ số ít + as
= such + (a/an) + adj + danh từ số ít + as
Tạm dịch: Anh ấy không là cầu thủ giỏi như anh ấy đã từng.
Đáp án: C
Câu 18: Your jacket is the............. the one I bought last month.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh bằng với “the same as”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”:
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Tạm dịch: Áo khoác của bạn giống với cái mà tôi đã mua vào tháng trước.
Đáp án:A
Câu 19: The................ people get to the party, the.............. it is.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh hơn “càng…càng…”
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”: The + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…, the + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…
Các đáp án sai:
A. 2 vế không dùng “most” mà dùng “more”
B. vế sau không dùng “most” mà dùng “more”
D. vế đầu tiên không dùng “most” mà dùng “more”
Tạm dịch: Càng nhiều người đến bữa tiệc thì nó càng đông.
Đáp án:C
Câu 20: When it’s dark, my eyes close ................. as I’m scared of the darkness.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Dạng so sánh kép
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Về nghĩa của câu, ở đây ta dùng dạng so sánh kép.
Cấu trúc so sánh kép:
- đối với tính từ ngắn: S + V + adj-er + and + adj-er
- đối với tính từ dài: S + V + more and more + adj
Các đáp án sai:
A. “tight” là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn là tighter
B. ở đây không dùng so sánh nhất
D. từ “as” trong câu không phải là dấu hiệu dùng so sánh bằng, mà từ “as” này có nghĩa là “bởi vì”
Tạm dịch: Khi trời tối, mắt tôi nhắm ngày càng chặt vì tôi sợ bóng tối.
Đáp án:C