Câu hỏi:

Choose the best answer for each question.

Câu 1: If she ____ the truth, I think she’d never want to see you again.

  • A would know 
  • B knows                                 
  • C will know   
  • D knew

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Nếu cô ấy biết sự thật, tôi nghĩ cô ấy sẽ không bao giờ muốn gặp lại bạn nữa.

Chọn D


Câu 2: I would never have believed ____ it with my own eyes.

  • A  if I didn’t see        
  • B if I hadn’t seen    
  • C if I haven’t seen   
  • D  if I wouldn’t have seen

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ tin nếu tôi không nhìn thấy nó tận mắt.

Chọn B


Câu 3: I wish I had remembered your number. Otherwise, I ____ you.

  • A phoned                               
  • B would phone     
  • C would have phoned   
  • D will have phone     

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (I wish I had remembered your number).

=> Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Tôi ước tôi đã nhớ số của bạn. Nếu không, tôi sẽ gọi điện cho bạn.

Chọn C


Câu 4: Such typing mistakes _____ avoided if you had been more careful.

  • A can have been
  • B would be        
  • C might have been  
  • D should be

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Xét ngữ cảnh của câu: Các lỗi đánh máy có thể được tránh => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “would not have + been + V.p.p”

Tạm dịch: Các lỗi đánh máy như vậy có thể tránh được nếu bạn cẩn thận hơn

Chọn C


Câu 5: Carol was late for work this morning. But for the traffic jam, she ____ half an hour earlier.

  • A could come                              
  • B could have come 
  • C had come    
  • D can have come

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Dạng đặc biệt: But for + N, S + would/could/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Carol đã đi làm muộn sáng nay. Nếu không bị kẹt xe, cô ấy có thể đã đến nửa tiếng trước đó.

Chọn B


Câu 6: Don’t worry ____ home late tonight.

  • A  when I’ll be   
  • B  if I’ll be   
  • C unless I’ll be  
  • D if I’m

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 0

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + V(s,es) hoặc If + S + V(s,es), don’t + Vo

Tạm dịch: Đừng lo nếu tôi về muộn vào tối nay.

Chọn D


Câu 7: I ____ one of my special desserts for dinner, if you like.      

  • A make                                   
  • B will make        
  • C am going to make  
  • D am making

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can + Vo

Tạm dịch: Tôi sẽ làm một món tráng miệng đặc biệt cho bữa tối, nếu bạn thích.

Chọn B


Câu 8: If I ____ the flu, I would have joined you for the trip.    

  • A hadn’t had 
  • B haven’t had             
  • C didn’t have   
  • D had has

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu tôi không bị cúm, tôi đã tham gia chuyến đi cùng các bạn.

Chọn A


Câu 9: But for the hold-up, we ____ here in time.

  • A would have been
  • B could be       
  • C had been        
  • D must have been     

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Dạng đặc biệt: But for + N, S + would/could/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu không bị trì hoãn, chúng tôi đã đến đây đúng giờ.

Chọn A


Câu 10: I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house.      

  • A hadn't                                 
  • B hadn't been  
  • C wouldn't be    
  • D wasn't

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Mấy hôm trước nếu không có khá nhiều người trong nhà bạn thì tôi đã đến thăm bạn rồi.

Chọn B


Câu 11: If you had caught the bus, you _____ late for work.

  • A wouldn't have been               
  • B would have been
  • C wouldn’t be  
  • D would be

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu bạn bắt được xe thì không đi làm muộn => Mệnh đề chính dùng ở dạng phủ định “wouldn’t have V.p.p”

Tạm dịch: Nếu bạn bắt được xe bus, bạn đã không đi làm muộn.

Chọn A


Câu 12: If I _____, I would express my feelings.

  • A were asked      
  • B would ask      
  • C had been asked   
  • D asked

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu được hỏi thì sẽ nói ra cảm nhận của mình => Mệnh đề if sử dụng cấu trúc bị động “were + V.p.p”

Tạm dịch: Nếu tôi được hỏi, tôi sẽ nói ra cảm nhận của mình.

Chọn A


Câu 13: If  she_____ as I told her, she would have succeeded.

  • A has done  
  • B had done    
  • C does                                    
  • D did

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu cô ấy làm theo lời tôi nói, cô ấy đã thành công.

Chọn B


Câu 14: Will you be angry if I _____ your pocket dictionary?

  • A stole                                   
  • B have stolen    
  • C were to steal
  • D steal

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

Tạm dịch: Bạn có tức giận không nếu mình trộm từ điển bỏ túi của bạn?

Chọn D


Câu 15: You made a mistake by telling her a lie. It _____ better if you _____ to her.     

  • A would have been / hadn't lied                     
  • B would be / didn't lie
  • C  will be / don't lie 
  • D  would be / hadn't lied

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Thực tế: đã nói dối “You made a mistake by telling her a lie.” => Giả định: Nếu không nói dối

=> Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Bạn đã phạm lỗi khi nối dối cô ấy. Sẽ tốt hơn nếu bạn không lừa dối cô ấy.

Chọn A


Câu 16: John would be taking a great risk if he _____ his money in that business.

  • A  would invest   
  • B invested                              
  • C had invested       
  • D invests

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would + Vo

- Dạng biến thể: If + S + V.ed/ were, S + would + be + V.ing

Tạm dịch: John sẽ có nguy cơ lớn nếu anh ta đầu tư tiền của mình vào công việc kinh doanh đó.

Chọn B


Câu 17: She would have given them all that money if we _____ her to.

  • A wouldn’t advise    
  • B won't advise     
  • C hadn't advised  
  • D didn't advise

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Cô ấy sẽ đưa họ tất cả số tiền đó nếu chúng tôi không khuyên cô ấy.

Chọn C


Câu 18: If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.

  • A could have climbed 
  • B climb                                   
  • C is climbing     
  • D climbed

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/ could + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu cây không quá cao, anh ta có thể leo lên để lấy diều xuống.

Chọn A


Câu 19: If the wall weren't so high, he _____ it up to take his ball down.

  • A climbed                                    
  • B could climb   
  • C is climbing 
  • D climb

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would + Vo

Tạm dịch: Nếu bức tường không quá cao, anh ta có thể trèo lên để lấy quả bóng xuống.

Chọn B


Câu 20: If I _____ her phone number, I _____ her last night.

  • A had known / could have phoned  
  • B  knew / would have phoned
  • C know / can phone
  • D knew / could phone

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (last night) => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy, tôi có thể đã gọi điện cho cô ấy tối qua.

Chọn A


Câu 21: If he ______ the truth, the police wouldn’t arrest him.

  • A tells                                    
  • B told                                     
  • C had told      
  • D would tell

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would + Vo

Tạm dịch: Nếu anh ấy nói sự thật, cảnh sát đã không bắt anh ấy.

Chọn B


Câu 22: If you press that button what _____?

  • A would happen  
  • B would have happened  
  • C will happen      
  • D happen

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

Tạm dịch: Nếu bạn ấn cái nút này, điều gì sẽ xảy ra?

Chọn C


Câu 23: She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.

  • A had realized / would stop           
  • B realized / could have stopped
  • C has realized / stopped      
  • D had realized / would have stopped

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (the traffic lights were red) => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Cô nói nếu cô nhận ra rằng đèn giao thông màu đỏ thì cô ấy đã dừng lại.

Chọn D


Câu 24: I am very thin. I think, if I _____ smoking, I might get fat.

  • A stop                                    
  • B had stopped 
  • C will stop                             
  • D stopped

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Tôi quá gầy. Tôi nghĩ, nếu tôi dừng hút thuốc, tôi có thể sẽ béo lên.

Chọn D


Câu 25: If I _____ that yesterday, I _____ them.

  • A had discovered / would inform     
  • B had discovered / would have informed
  • C had discovered / could inform   
  • D discovered / can inform

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (yesterday) => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu ngày hôm qua tôi phát hiện ra điều đó, tôi đã thông báo cho họ.

Chọn B


Câu 26: If you _______ to the course regularly, they ________ a certificate last year.

  • A  go / gave  
  • B go / give                            
  • C  had gone / would have given 
  • D went / would give

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (last year) => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu bạn tham gia học thường xuyên, họ đã cấp cho bạn giấy chứng nhận vào năm ngoái.

Chọn C


Câu 27: I think he is not at home. If he _____ in, he ______ the phone.

  • A was / answered     
  • B were / would answer
  • C were / would have answered    
  • D  had been / would have answered

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Thực tế: anh ấy không ở nhà (he is not at home) => Giả định: nếu anh ấy ở nhà

=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Tôi nghĩ anh ấy không ở nhà. Nếu anh ấy ở nhà, anh ấy sẽ nghe điện thoại.

Chọn B


Câu 28: If I ______ in London now, I could visit British Museum.

  • A were                                  
  • B had been     
  • C have been      
  • D  would be

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Nếu hiện tại tôi đang ở London, tôi sẽ đi thăm Bảo tàng Anh.

Chọn A


Câu 29: If Columbus _______ money from Queen Isabella, he _______ across the Atlantic.

  • A do not receive / could not sail 
  • B had not received / might not have sailed
  • C did not receive / might not have sailed  
  • D would not receive / might not sail

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (Columbus đến Đại Tây Dương) => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu Columbus không nhận được tiền từ Nữ hoàng Isabella, ông ấy có thể đã không đi thuyền qua Đại Tây Dương.

Chọn B


Câu 30: If you didn't wear shabby clothes, you _______ more good-looking.

  • A  will be     
  • B would be 
  • C would have been
  • D can be

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Nếu bạn không mặc quần áo tồi tàn, bạn sẽ trông đẹp hơn.

Chọn B


Câu 31: If your hair _______grey now, what ______ you ________?

  • A went / would / do        
  • B had gone / would/do  
  • C had gone / would have / done
  • D been read

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Sự việc xảy ra ở hiện tại (now). Giả định: Nếu tóc của bạn bạc đi (không có thật ở hiện tại)

=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Nếu bây giờ tóc bạn bạc đi, bạn sẽ làm gì?

Chọn A


Câu 32: If you ______ be someone, who______ you ______?

  • A could / would / have been   
  • B could / would / be   
  • C can / will / be           
  • D  are able to / will / be

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Giả định: Nếu bạn là một ai khác (không có thật ở hiện tại)

=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- “could” là dạng quá khứ của “can”.

Tạm dịch: Nếu bạn có thể là một ai khác, bạn sẽ là ai?

Chọn B


Câu 33: If I ________ an Angel, I would try to make happy all the children.

  • A am                                     
  • B have been   
  • C were
  • D had been

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Giả định: Nếu tôi là một thiên sứ (không có thật ở hiện tại)

=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Nếu tôi là một thiên sứ, tôi sẽ cố gắng làm cho tất cả trẻ em đều hạnh phúc.

Chọn C


Câu 34: Do you think there would be less conflict in the world if all people __________the same language?

  • A spoke                     
  • B speak                                  
  • C had spoken     
  • D will speak

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng thế giới sẽ có ít xung đột hơn nếu tất cả mọi người nói chung một ngôn ngữ không?

Chọn A


Câu 35: It ________ if nobody had reminded it.

  • A would have be forgot
  • B would have been forgot   
  • C would have forget        
  • D would have been forget

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Xét ngữ cảnh của câu: Nó sẽ bị quên lãng => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “would have been + V.p.p”

Tạm dịch: Nó sẽ bị quên lãng nếu không ai nhắc lại.

Chọn B


Câu 36: The car ________ if somebody takes it there.

  • A will be repaired 
  • B would be repaired 
  • C  will been repaired    
  • D  is repair

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Chiếc xe sẽ được sửa chữa => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “will + be + V.p.p”

Tạm dịch: Chiếc xe sẽ được sửa chữa nếu ai đó mang nó đến đó.

Chọn A


Câu 37: You ______ to prison if you did that.

  • A would be send
  • B would have been sent  
  • C would be sent 
  • D were sent

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Bạn sẽ bị tống vào tù => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “would + be + V.p.p”

Tạm dịch: Bạn sẽ bị tống vào tù nếu bạn làm điều đó.

Chọn C


Câu 38: You would study Italian if it ­­­­­­­­_____ here.

  • A was teaching    
  • B were taught  
  • C would be taught     
  • D is taught

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu nó được dạy => Mệnh đề if sử dụng cấu trúc bị động “were + V.p.p”

Tạm dịch: Bạn sẽ học tiếng Ý nếu nó được dạy ở đây.

Chọn B


Câu 39: If you can give me one good reason for your acting like this, __________this incident again.

  • A  I will never mention  
  • B I never mention                   
  • C  will I never mention      
  • D I don’t mention

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

Tạm dịch: Nếu bạn có thể cho tôi một lý do thỏa đáng cho việc bạn hành động như vậy, tôi sẽ không bao giờ nhắc rắc rối đó nữa.

Chọn A


Câu 40: The magazine _____ by more people if it had better articles.

  • A would be reading  
  • B would read 
  • C would be read 
  • D been read

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Tạp chí này sẽ được đọc nhiều hơn => Mệnh đề chính dùng cấu trúc bị động “would + be + V.p.p”

Tạm dịch: Tạp chí sẽ được đọc bởi nhiều người hơn nếu nó có bài viết tốt hơn.

Chọn C


Câu 41: The joke would not be funny if it _________ into French.

  • A were translated 
  • B is translated   
  • C was be translated              
  • D translated

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu nó được dịch => Mệnh đề if sử dụng cấu trúc bị động “were + V.p.p”

Tạm dịch: Mẩu chuyện đùa sẽ không vui nếu nó được dịch sang tiếng Pháp.

Chọn A


Câu 42: A doctor _________ if somebody falls ill.

  • A will be call for       
  • B will be called for   
  • C  will call for
  • D would be call for

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Bác sỹ sẽ được gọi => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “will + be + V.p.p”

Tạm dịch: Một bác sĩ sẽ được gọi nếu ai đó bị bệnh.

Chọn B


Câu 43: Would she go if she _____?

  • A were invited
  • B was be invited 
  • C have been invited 
  • D be invited

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu cô ấy được mời => Mệnh đề if sử dụng cấu trúc bị động “were + V.p.p”

Tạm dịch: Cô ấy sẽ đi không nếu cô ấy được mời?

Chọn A


Câu 44: He _____ the death penalty if he were found guilty.

  • A would be given                     
  • B would be gave 
  • C would given        
  • D were given

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Anh ấy sẽ bị phán tội tử hình => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “would + be + V.p.p”

Tạm dịch: Anh ấy sẽ bị phán tội tử hình nếu anh ta bị kết tội.

Chọn A


Câu 45: Who would have won the World War II if the nuclear bomb _____ by the Nazus first.

  • A had be produced  
  • B had produced   
  • C had been produced 
  • D would be produced

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu bom nguyên tử được sản xuất … => Mệnh đề if sử dụng cấu trúc bị động “had + been + V.p.p”

Tạm dịch: Ai sẽ chiến thắng trong Thế chiến II nếu quả bom hạt nhân được sản xuất bởi Đức Quốc xã trước.

Chọn C


Câu 46: The room ______ if it is not empty.

  • A couldn’t be repainted     
  • B cannot be repainted
  • C could be repainted   
  • D can be repainted

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Căn phòng sẽ không thể được sơn lại (nếu nó không được để trống) => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động, phủ định “can’t + be + V.p.p”

Tạm dịch: Căn phòng sẽ không thể được sơn lại nếu nó không được để trống.

Chọn B


Câu 47: Unless you __________all of my questions, I can’t do anything to help you.

  • A answered                            
  • B answer                                
  • C would answer   
  • D are answering

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can + Vo

- Unless = If … not

Tạm dịch: Trừ phi bạn trả lời tất cả những câu hỏi của tôi, tôi không thể làm gì để giúp bạn được.

Chọn B


Câu 48: The cars _____ if we had not done such a huge advertising campaign.

  • A would not have been bought          
  • B would not have be bought
  • C  would have been bought     
  • D would not had been bought

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Xét ngữ cảnh của câu: Những chiếc xe sẽ không được mua => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động, phủ định “would not have + been + V.p.p”

Tạm dịch: Những chiếc xe sẽ không được mua nếu chúng tôi đã không thực hiện một chiến dịch quảng cáo khổng lồ như vậy.

Chọn A


Câu 49: If I were a better conversationalist , _____ to parties more often?

  • A I would be invited   
  • B I would have been invited
  • C would I be invited       
  • D would I have been invited

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Tôi có được mời thường xuyên hơn không? => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động, nghi vấn “would + S + be + V.p.p?”

Tạm dịch: Nếu tôi là một người nói chuyện tốt hơn, tôi có được mời đến các bữa tiệc thường xuyên hơn không?

Chọn C


Câu 50: If I ____ him yesterday, I would have to come back tomorrow.

  • A didn’t meet  
  • B  have met
  • C met                         
  • D hadn’t met

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 – loại 2

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

- Câu điều kiện loại hỗn hợp loại 3 – loại 2 diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại hoặc tương lai.

- Dấu hiệu: Mệnh đề if ở quá khứ (yesterday), mệnh đề chính ở tương lai (tomorrow)

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + Vo

Tạm dịch: Nếu hôm qua tôi không gặp anh ấy, tôi sẽ phải quay lại vào ngày mai.

Chọn D



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay