Câu hỏi:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1: The president expressed his deep sorrow over the bombing deaths.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
sorrow (n): sự buồn rầu, sự buồn phiền
regret (n,v): hối tiếc, hối hận
happiness (n): sự vui vẻ, hạnh phúc
sadness (n): sự buồn bã
passion (n): sự say mê, sự say đắm
=> sorrow >< happiness
Tạm dịch: Tổng thống bày tỏ sự đau buồn sâu sắc của mình đối với những người thiệt mạng do ném bom.
Đáp án:B
Câu 2: Ann has always made good in everything she has done.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
make good (v): hoàn thành tốt, thành công
succeed (v): thành công
achieve (v): đạt được
fail (v): thất bại
win (v): chiến thắng
=> make good >< fail
Tạm dịch: Ann đã luôn luôn làm tốt trong tất cả mọi thứ cô ấy đã làm.
Đáp án:C