Câu hỏi:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
abundance (n): sự dồi dào, phong phú
A. số lượng lớn
B. vượt quá mức
C. số lượng nhỏ
D. sự đầy đủ
=> abundance >< small quantity
Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển dồi dào trên đảo này. Người dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu chúng.
=> Chọn C
Câu 2: During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
advancing : cải thiện/ nâng cao
A.hold back : thụt lùi
B. hold at => không tồn tại cụm động từ này
C. hold by => không tồn tại cụm động từ này
D. hold sb to sth: làm cho ai đó giữ lời hứa
=> advancing >< holding back
Tạm dịch: Trong suốt lịch sử 5 thập kỷ thế Vận hội châu Á đã cải tiến trong tất cả các lĩnh vực.
=> Chọn A