Câu hỏi:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 1:

Last Sunday, Jenny was too tired to cook so she decided to eat out.

  • A eat together     
  • B eat at home  
  • C eat in a restaurant  
  • D eat in the garden

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết:

eat out: ăn ngoài quán

A. eat together: ăn cùng nhau                                              

B. eat at home: ăn ở nhà

C. eat in a restaurant: ăn ở nhà hàng

D. eat in the garden: ăn trong vườn

=> eat out >< eat at home 

Tạm dịch: Thứ Bảy tuần trước, Jenny đã quá mệt để có thể nấu ăn vì vậy cô ấy quyết định ăn ở nhà hàng.

Chọn B.


Câu 2:

As the factory's financial outlook deteriorated several directors resigned.

  • A worsened                           
  • B improved                           
  • C degraded                           
  • D dismayed

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết:

deteriorated (v): làm xấu đi

A. worsen (v): làm tệ hơn

B. improved (v): cải thiện

C. degraded (v): làm giảm

D. dismayed (v): làm cho căng thẳng

=> deteriorated >< improved

Tạm dịch: Khi triển vọng tài chính của nhà máy trở nên xấu đi, một số giám đốc đã từ chức.

Chọn B.



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay