Câu hỏi:
Hỗn hợp P gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m-1O4N3) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 1,2 lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được phần hơi có chứa một chất khí T (làm xanh giấy quỳ ẩm) và 107,7 gam hỗn hợp Z chỉ gồm một muối của amino axit (E) và một muối của axit cacboxylic đơn chức (G). Biết T có tỉ khối so với H2 là 15,5. Cho các phát biểu sau:
(1) Khối lượng của P bằng 86,1 gam.
(2) Phần trăm khối lượng của Y trong P nhỏ hơn 44%
(3) Phần trăm khối lượng của oxi trong X lớn hơn 40%
(4) Tỉ lệ số mol 2 muối G với E trong Z tương ứng bằng 1:3
(5) Tỉ lệ số mol X và Y trong hỗn hợp P là 3:2
Số phát biểu đúng là
Phương pháp giải:
MT = 31 (g/mol) ⟹ T là amin CH3NH2
Đặt X có dạng: ACOO-NH3-B-COO-NH3CH3: x(mol)
Y có dạng: H- (NH-B-CO)3-OH: y (mol)
Lập hệ với số mol hh P và số mol NaOH tìm được từng giá trị x, y =?
Sử dụng BTKL tìm được mối liên hệ giữa A, B ⟹ chạy giá trị A, B thỏa mãn.
Xét các phát biểu đúng, sai.
Lời giải chi tiết:
MT = 15,5×MH2 = 15,5×2 = 31 (g/mol) ⟹ T là amin CH3NH2
0,5 mol P + 0,12 mol NaOH → CH3NH2 + 107,7 gam hh Z gồm muối amino axit E + muối axit đơn chức G
⟹ Đặt X có dạng: ACOO-NH3-B-COO-NH3CH3: x(mol)
Y có dạng: H- (NH-B-CO)3-OH: y (mol)
PTHH: ACOO-NH3-B-COO-NH3CH3 + 2NaOH → ACOONa + NH2-B-COONa + CH3NH2 + 2H2O
H- (NH-B-CO)3-OH + 3NaOH → NH2-B-COONa + 3H2O
Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_P} = x + y = 0,5\\{n_{NaOH}} = 2x + 3y = 1,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,3\\y = 0,2\end{array} \right.\)
Z gồm: ACOONa: x (mol) = 0,3 (mol); NH2-B-COONa: x + 3y = 0,9 (mol)
mZ = 0,3 (A + 67) + 0,9 (B + 83) = 107,7
⟹ A + 3B = 43
⟹ A = 1 và B = 14 là nghiệm duy nhất
Vậy X là: HCOO-NH3-CH2-COO-NH3CH3: 0,3 (mol)
Y là: (Gly)3 : 0,2 (mol)
Xét cá phát biểu:
(1) sai, mP = 0,3.152 + 0,2.189 = 83,4 (g)
(2) sai, %mY = [(0,2.189)/83,4].100% = 45,32%
(3) đúng, %mX = [(0,3.152)/83,4].100% = 54,68%
(4) đúng, nG: nE = 0,9 : 0,3 = 3 : 1
(5) đúng, nX : nY = 0,3:0,2 = 3:2
⟹ có 3 phát biểu đúng
Đáp án B