Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là
Phương pháp giải:
- Từ tỉ lệ mol của Br2 và chất béo tính được độ bất bão hòa k của chất béo
- Phản ứng đốt X (đặt ẩn là mol của CO2 và H2O):
+) Bảo toàn O → (1)
+) Công thức tính nhanh \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\) → (2)
Giải hệ phương trình
Bảo toàn khối lượng tính được khối lượng của chất béo
- Phản ứng thủy phân X trong NaOH:
Bảo toàn khối lượng để tính khối lượng muối.
Lời giải chi tiết:
Ta có nBr2 : nX = 0,32 : 0,08 = 4 nên các gốc hiđrocacbon của chất béo có tổng cộng 4π
Mà mỗi gốc COO có 1π nên độ bất bão hòa của toàn phân tử X là k = 4 + 3 = 7
- Phản ứng đốt 0,08 mol X:
Giả sử nCO2 = a và nH2O = b (mol)
+) Bảo toàn O → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 2a + b = 6.0,08 + 2.6,36 (1)
+) Công thức tính nhanh khi đốt hợp chất hữu cơ chứa C, H, O: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\)
→ \(\frac{{a - b}}{{7 - 1}} = 0,08\) (2)
Giải (1) (2) được a = 4,56 và b = 4,08
BTKL → mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 4,56.44 + 4,08.18 - 6,36.32 = 70,56 gam
- Phản ứng thủy phân hết 0,08 mol X trong NaOH:
X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
0,08 → 0,24 → 0,08 (mol)
BTKL → mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 70,56 + 0,24.40 - 0,08.92 = 72,8 gam
Đáp án A