Môn Hóa - Lớp 12 30 bài tập mức độ vận dụng nhôm, kim loại kiềm và hợp chất tác dụng với nước có lời giải
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì hết 100 ml. Nếu thêm từ từ dung dịch HCl trên đến khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:
Phương pháp giải:
Bài toán cho từ từ H+ vào {OH-, AlO2-}
Thứ tự phản ứng khi cho từ từ H+ vào OH-; AlO2- là:
(1) H+ + OH- → H2O
(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
(3) 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
Như vậy, khi cho từ từ H+ vào OH-; AlO2- thì:
- Đầu tiên, H+ trung hòa OH- nên chưa thấy xuất hiện kết tủa, khi đó chỉ xảy ra (1)
→ nH+ (1) = nOH-
- Khi H+ bị trung hòa hết, kết tủa sẽ tăng từ từ cho đến khi cực đại khi đó xảy ra (2)
→ nH+ (2) = nAlO2-
- Khi NaOH dư thì kết tủa sẽ bị tan dần cho đến hết khi đó xảy ra (3)
→ nH+(3) = 3nAl(OH)3 bị tan = 3.(nAlO2- - nAl(OH)3)
Vậy ta có công thức tính nhanh trường hợp kết tủa tan:
∑nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- - nAl(OH)3) = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3
Lời giải chi tiết:
Đặt số mol của Na2O và Al2O3 lần lượt là x, y.
- Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa có phản ứng:
H+ + OH- → H2O
0,1 → 0,1 (mol)
\( \to {n_{O{H^ - }}} = 0,1(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố Na, Al suy ra dung dịch X chứa: Na+ (2x mol); AlO2- (2y mol) và OH- (0,1 mol)
- Nếu thêm từ từ dung dịch HCl trên đến khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa:
+ Khi nHCl = 0,3 mol thì AlO2- dư, kết tủa chưa bị tan. Các phản ứng xảy ra:
H+ + OH- → H2O
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓
\( \to {n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} + {n_{Al{{(OH)}_3}}} \to 0,3 = 0,1 + {n_{Al{{(OH)}_3}}} \to {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,2(mol)\)
→ a = 0,2.78 = 15,6 gam
+ Khi nHCl = 0,7 mol thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần. Các phản ứng xảy ra:
H+ + OH- → H2O
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
Công thức tính nhanh (chứng minh ở phần phương pháp):
\({n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} + 4{n_{Al{O_2}^ - }} - 3{n_{Al{{(OH)}_3}}} \to 0,7 = 0,1 + 4.2y - 3.0,2 \to y = 0,15\)
Bảo toàn điện tích dung dịch X → \({n_{N{a^ + }}} = {n_{Al{O_2}^ - }} + {n_{O{H^ - }}} \to 2{\rm{x}} = 2.0,15 + 0,1 \to x = 0,2\)
Vậy \(m = {m_{N{a_2}O}} + {m_{A{l_2}{O_3}}} = 0,2.62 + 0,15.102 = 27,7(g)\)
Đáp án A