Câu hỏi:
X là một amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,255 gam muối Y.
1) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X. Biết X là α- aminoaxit.
2) Cho 1,255 gam Y vào lượng dư dung dịch NaOH. Tính số mol NaOH đã phản ứng.
Phương pháp giải:
1) BTKL ta có: mHCl = mmuối Y – mX = ? Từ đó tính được số mol HCl = ?
X có 1 nhóm –NH2 nên nX = nHCl = ?
Có mX tính được MX = mX : nX = ? → Tìm được X = ?
2) X có 1 nhóm –COOH nên nNaOH = nX = ?
Lời giải chi tiết:
Đặt CTPT của X: R(NH2)(COOH)
PTHH: R(NH2)(COOH) + HCl → R(NH3Cl)(COOH)
BTKL ta có: mHCl = mmuối Y – mX = 1,255 – 0,89 = 0,365 (g)
\( \to {n_{HCl}} = \frac{{0,365}}{{36,5}} = 0,01\,(mol)\)
\(Theo\,PTHH:{n_{R(N{H_2})(COOH)}} = {n_{HCl}} = 0,01\,(mol)\)
\( \Rightarrow {M_{R(N{H_2})(COOH)}} = \frac{{{m_{R(N{H_2})(COOH)}}}}{{{n_{R(N{H_2})(COOH)}}}} = \frac{{0,89}}{{0,01}} = 89\)
\( \Rightarrow R + 16 + 45 = 89\)
\( \Rightarrow R = 28\,\,\,( - {C_2}{H_4} - )\)
1) Vì X là α- aminoaxit nên CTCT X là: CH3-CH(NH2)-COOH: Alanin
2) PTHH: CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
nNaOH = n CH3-CH(NH2)-COOH = nHCl = 0,01 (mol)