TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K
Câu hỏi:
Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm chẵn và cũng không là hàm lẻ
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Xét đáp án A: TXĐ: D=R∖{kπ,k∈Z}⇒∀x∈D⇒−x∈D.
Ta có: f(−x)=sin(−x)cos(−x)−1sin(−x)=−sinxcosx+1sinx=−(sinxcosx−1sinx)=−f(x).
⇒f(x) là hàm lẻ.
Xét đáp án B: TXĐ: D=R∖{π4+kπ,k∈Z}⇒∀x∈D⇒−x∈D.
Ta có: f(x)=√2sin(x−π4)=sinx−cosx (công thức nhé, nên nhớ luôn)
Còn muốn chứng minh xem ở dưới nha:
f(x)=√2sin(x−π4)=2.√22.sin(x−π4)=2.cosπ4sin(x−π4)=sin(x−π4+π4)+sin(x−π4−π4)=sinx+sin(x−π2)=sinx−sin(π2−x)=sinx−cosx
Ta có: f(−x)=sin(−x)−cos(−x)=−sinx−cosx⇒f(x) là hàm không chẵn không lẻ.
Xét đáp án C: TXĐ: D=R∖{π2+kπ,k∈Z}⇒∀x∈D⇒−x∈D.
f(x)=sinx+tanx=sinx+sinxcosx⇒f(−x)=sin(−x)+sin(−x)cos(−x)=−sinx−sinxcosx=−(sinx+sinxcosx)=−f(x)
⇒f(x) là hàm lẻ.
Xét đáp án D: TXĐ: D=R⇒∀x∈D⇒−x∈D.
Ta có: f(−x)=sin4(−x)−cos4(−x)=[−sinx]4−cos4x=sin4x−cos4x=f(x).
⇒f(x) là hàm chẵn.
Chọn B.