tuyensinh247

Câu hỏi:

Tìm miền xác định của các hàm số sau:

Câu 1: \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} - 4x + 3}}\)

  • A \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {1;\,\,3} \right\}.\) 
  • B \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1;\,\,3} \right\}.\) 
  • C \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {1;\,\, - 3} \right\}.\) 
  • D \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1;\,\, - 3} \right\}.\) 

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 \ne 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ne 3\end{array} \right..\)  

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {1;\,\,3} \right\}.\) 

Chọn A.


Câu 2: \(y = \frac{{\sqrt x }}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

  • A \(D = \left( {0; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
  • B \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
  • C \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\)
  • D \(D = \left( {0; + \infty } \right)\)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 1\\x \ne  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 1\end{array} \right..\)  

Vậy tập xác định của hàm số \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}.\)

Chọn B.


Câu 3: \(y = \frac{{\sqrt {x + 2} }}{{\left| x \right| - 1}}\)

  • A \(D = \left[ { - 2; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
  • B \(D = \left[ { - 2; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 1;\,\,1} \right\}.\)
  • C \(D = \left( { - 2; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 1;\,\,1} \right\}.\)
  • D \(D = \left( { - 2; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}.\)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2 \ge 0\\\left| x \right| - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 2\\x \ne 1\\x \ne  - 1\end{array} \right..\)  

Vậy tập xác định của hàm số là  \(D = \left[ { - 2; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 1;\,\,1} \right\}.\)  

Chọn B.


Câu 4: \(y = \sqrt {6 - x}  + \frac{1}{{{x^2} - 4}}\)

  • A \(D = \left[ {6; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 2;\,\,2} \right\}.\)
  • B \(D = \left( { - \infty ;6} \right)\backslash \left\{ { - 2;\,\,2} \right\}.\)
  • C \(D = \left( {6; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 2;\,\,2} \right\}.\)
  • D \(D = \left( { - \infty ;\,\,6} \right]\backslash \left\{ { - 2;\,\,2} \right\}.\)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6 - x \ge 0\\{x^2} - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 6\\x \ne 2\\x \ne  - 2\end{array} \right..\) 

Vậy tập xác định là  \(D = \left( { - \infty ;\,\,6} \right]\backslash \left\{ { - 2;\,\,2} \right\}.\) 

Chọn D.


Câu 5: \(y = \frac{{4x - 5}}{{\left( {x - 1} \right)\sqrt {x + 4} }}\)

  • A \(D = \left( { - 4; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
  • B \(D = \left[ { - 4; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
  • C \(D = \left( { - 4; + \infty } \right).\)
  • D \(D = \left[ { - 4; + \infty } \right).\)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ne 0\\x + 4 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\x >  - 4\end{array} \right..\) 

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \left( { - 4; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}.\)  

Chọn A. 


Câu 6: \(y = \frac{{3x + 5}}{{\left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right|}}\)

  • A \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
  • B \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)
  • C \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}\)
  • D \(D = \mathbb{R}.\)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right| \ne 0\) 

Ta có: \(\left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right| = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\) (mâu thuẫn)

\( \Rightarrow \left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right| \ne 0\,\,\forall x \in R\).

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}.\)

Chọn D.


Câu 7: \(y = \frac{{\sqrt[3]{{x - 1}}}}{{\left| {x - 2} \right| - \left| {x + 2} \right|}}\)

  • A \(D = \mathbb{R}.\)
  • B \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\)
  • C \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 2} \right\}\)
  • D \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\left| {x - 2} \right| - \left| {x + 2} \right| \ne 0\\ \Leftrightarrow \left| {x - 2} \right| \ne \left| {x + 2} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} \ne {\left( {x + 2} \right)^2}\\ \Rightarrow {x^2} - 4x + 4 \ne {x^2} + 4x + 4\\ \Leftrightarrow 8x \ne 0\\ \Leftrightarrow x \ne 0\end{array}\)

Vậy TXĐ của hàm số là \(D = R\backslash \left\{ 0 \right\}\) 

Chọn D.


Câu 8: \(y = \sqrt {x - 1}  + \sqrt {9 - {x^2}} \)

  • A \(D = \left( {1;3} \right).\)
  • B \(D = \left[ { - 3;1} \right]\)
  • C \(D = \left[ {1;\,\,3} \right].\)
  • D \(D = \left( { - \infty ;3} \right] \cup \left[ {1;3} \right]\)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\9 - {x^2} \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\ - 3 \le x \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 \le x \le 3.\) 

Vậy tập xác định của hàm số là  \(D = \left[ {1;\,\,3} \right].\)

Chọn C.



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Xem ngay